Bài 1. Bất đẳng thức

Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 74 SGK Đại số 10

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng

\(\begin{array}{l}a)\,3,25 < 4\\b)\, - 5 >  - 4\dfrac{1}{4}\\c)\, - \sqrt 2  \le 3\end{array}\)

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 74 SGK Đại số 10

Chọn dấu thích hợp (=, <, >) để khi điền vào chỗ trống ta được một mệnh đề đúng.

\(\begin{array}{l}a)\,2\sqrt 2 ...3;\\b)\,\dfrac{4}{3}...\dfrac{2}{3};\\c)\,3 + 2\sqrt 2 ...{\left( {1 + \sqrt 2 } \right)^2}\end{array}\)

\(d)\,{a^2} + 1...0\) với \(a\) là một số đã cho.

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 75 SGK Đại số 10

Chứng minh rằng \(a < b ⇔ a – b < 0.\)

Xem lời giải

Câu hỏi 4 trang 75 SGK Đại số 10

Nêu ví dụ áp dụng một trong các tính chất trên.

Xem lời giải

Câu hỏi 6 trang 78 SGK Đại số 10

Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối và tính giá trị tuyệt đối của các số sau:

\(\begin{array}{l}a)\,0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,1,25\\c)\, - \dfrac{3}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\, - \pi \end{array}\)

Xem lời giải

Bài 1 trang 79 SGK Đại số 10

 Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng với mọi giá trị của \(x\)?

a) \(8x > 4x\);                                          

b) \(4x > 8x\);

c) \(8x^2> 4x^2\);                                         

d) \(8 + x > 4 + x\).

Xem lời giải

Bài 2 trang 79 SGK Đại số 10

Cho số \(x > 5\), số nào trong các số sau đây là nhỏ nhất?

\(A=\dfrac{5}{x};\)                  \(B=\dfrac{5}{x}+1;\)        

\(C=\dfrac{5}{x}-1;\)           \(D=\dfrac{x}{5}.\)

Xem lời giải

Bài 3 trang 79 SGK Đại số 10

Cho \(a, b, c\) là độ dài ba cạnh của một tam giác.

a) Chứng minh \((b-c)^2< a^2\);

b) Từ đó suy ra \(a^2+ b^2+ c^2< 2(ab + bc +ca)\).

Xem lời giải

Bài 4 trang 79 SGK Đại số 10

 Chứng minh rằng: 

\({x^3} + {\rm{ }}{y^3} \ge {\rm{ }}{x^2}y{\rm{ }} + {\rm{ }}x{y^2}\), \(∀x ≥ 0, ∀y ≥ 0\).

Xem lời giải

Bài 5 trang 79 SGK Đại số 10

Chứng minh rằng

\(x^4- \sqrt {{x^5}} + x - \sqrt x + 1 > 0, ∀x ≥ 0\).

Xem lời giải

Bài 6 trang 79 SGK Đại số 10

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), trên các tia \(Ox, Oy\) lần lượt lấy các điểm \(A\) và \(B\) thay đổi sao cho đường thẳng \(AB\) luôn tiếp xúc với đường tròn tâm \(O\) bán kính \(1\). Xác định tọa độ của \(A\) và \(B\) để đoạn \(AB\) có độ dài nhỏ nhất.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”