Bài 1. Các định nghĩa

Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 4 SGK Hình học 10

Với hai điểm A, B phân biệt ta có được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B.

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 5 SGK Hình học 10

Hãy nhận xét về vị trí tương đối của các giá của các cặp vectơ sau:

\(\left\{ \matrix{ \overrightarrow {AB} \hfill \cr \overrightarrow {CD} \hfill \cr} \right.;\,\,\,\left\{ \matrix{ \overrightarrow {PQ} \hfill \cr \overrightarrow {RS} \hfill \cr} \right.;\,\,\,\left\{ \matrix{ \overrightarrow {{\rm{EF}}} \hfill \cr \overrightarrow {PQ} \hfill \cr} \right.\)

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 6 SGK Hình học 10

Khẳng định sau đúng hay sai:

 Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ (vecto AB và vecto BC cùng hướng)

Xem lời giải

Câu hỏi 4 trang 6 SGK Hình học 10

Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF. Hãy chỉ ra các vectơ bằng \(\overrightarrow {OA} \)

Xem lời giải

Bài 1 trang 7 SGK Hình học 10

Cho ba vectơ \(\overrightarrow{a},\) \(\overrightarrow{b}\), \(\overrightarrow{c}\) đều khác vec tơ \(\overrightarrow{0}\). Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

a) Nếu hai vectơ \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\) cùng phương với \(\overrightarrow{c}\) thì \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\) cùng phương.

b) Nếu \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\) cùng ngược hướng với \(\overrightarrow{c}\) thì \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) cùng hướng.

Xem lời giải

Bài 2 trang 7 SGK Hình học 10

Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vec tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.

Xem lời giải

Bài 3 trang 7 SGK Hình học 10

Cho tứ giác \(ABCD\). Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow{AB}\) = \(\overrightarrow{DC}\).

Xem lời giải

Bài 4 trang 7 SGK Hình học 10

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có tâm \(O.\)

a) Tìm các vecto khác \(\overrightarrow{0}\)và cùng phương với \(\overrightarrow{OA}.\)

b) Tìm các véc tơ bằng véc tơ \(\overrightarrow{AB}.\)

Xem lời giải