Cho \(AB = 3cm; CD = 5cm\); \(\dfrac{{AB}}{{CD}}\) = ?
\(EF = 4dm; MN = 7dm\); \(\dfrac{{EF}}{{MN}}\) = ?
Cho bốn đoạn thẳng \(AB, CD, A'B', C'D'\) (h.2). So sánh tỉ số \(\dfrac{{AB}}{{CD}}\) và \( \dfrac{{A'B'}}{{C'D'}}\)
Vẽ tam giác \(ABC\) trên giấy kẻ học sinh như trên hình 3. Dựng đường thẳng \(a\) song song với cạnh \(BC\), cắt hai cạnh \(AB, AC\) theo thứ tự tại \(B'\) và \(C'\).
Đường thẳng \(a\) định ra trên cạnh \(AB\) ba đoạn thẳng \(AB',B'B\) và \(AB\), và định ra trên cạnh \(AC\) ba đoạn thẳng tương ứng là \(AC',C'C\) và \(AC\).
So sánh các tỉ số:
\(a)\,\dfrac{{AB'}}{{AB}}\) và \(\dfrac{{AC'}}{{AC}}\)
\(b)\,\,\dfrac{{AB'}}{{B'B}}\) và \(\dfrac{{AC'}}{{C'C}}\)
\(c)\,\,\dfrac{{B'B}}{{AB}}\) và \(\dfrac{{C'C}}{{AC}}\)
Tính các độ dài \(x\) và \(y\) trong hình 5.
Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau:
a) \(AB = 5cm\) và \(CD =15 cm\);
b) \(EF = 48 cm\) và \(GH = 16 dm\);
c) \(PQ = 1,2m\) và \(MN = 24 cm\).
Cho biết \(\dfrac{AB}{CD} = \dfrac{3}{4}\) và \(CD= 12cm\). Tính độ dài \(AB\).
Cho biết độ dài cùa \(AB\) gấp \(5\) lần độ dài của \(CD\) và độ dài của \(A'B'\) gấp \(12\) lần độ dài của \(CD\). Tính tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(A'B'\).
Cho biết \(\dfrac{AB'}{AB} = \dfrac{AC'}{AC}\) (h.6)
Chứng minh rằng:
a) \(\dfrac{AB'}{B'B}= \dfrac{AC'}{C'C}\)
b) \(\dfrac{BB'}{AB} = \dfrac{CC'}{AC}\).