Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 độ đến 180 độ

Bài Tập và lời giải

Bài 2.1 trang 81 SBT hình học 10

Đề bài

Với giá trị nào của góc \(\alpha ({0^0} \le \alpha  \le {180^0})\) thì:

a) \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \) cùng dấu?

b) \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \) khác dấu?

c) \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) cùng dấu?

d) \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) khác dấu?

Xem lời giải

Bài 2.2 trang 81 SBT hình học 10

Đề bài

Tính giá trị lượng giác của các góc sau đây:

a) \({120^0}\)                          b) \({150^0}\)

c) \({135^0}\)

Xem lời giải

Bài 2.3 trang 81 SBT hình học 10
Tính giá trị của biểu thức:a) \(2\sin {30^0} + 3\cos {45^0} - \sin {60^0}\);b) \(2\cos {30^0} + 3\sin {45^0} - \cos {60^0}\).

Xem lời giải

Bài 2.4 trang 81 SBT hình học 10
Rút gọn biểu thức:a) \(4{a^2}{\cos ^2}{60^0} + 2ab.{\cos ^2}{180^0} + \dfrac{4}{3}{b^2}{\cos ^2}{30^0}\);b) \((a\sin {90^0} + b\tan {45^0})(a\cos {0^0} + b\cos {180^0})\).

Xem lời giải

Bài 2.5 trang 82 SBT hình học 10

Đề bài

Hãy tính và so sánh giá trị của từng cặp biểu thức sau đây:

a) \(A = {\cos ^2}{30^0} - {\sin ^2}{30^0}\) và \(B = \cos {60^0} + \sin {45^0}\);

b) \(C = \dfrac{{2\tan {{30}^0}}}{{1 - {{\tan }^2}{{30}^0}}}\) và \(D = ( - \tan {135^0}).tan{60^0}\).

Xem lời giải

Bài 2.6 trang 82 SBT hình học 10
Cho \(\sin \alpha  = \dfrac{1}{4}\) với \({90^0} < \alpha  < {180^0}\). Tính \(\cos \alpha \) và \(\tan \alpha \).

Xem lời giải

Bài 2.7 trang 82 SBT hình học 10
Cho \(\cos \alpha  =  - \dfrac{{\sqrt 2 }}{4}\). Tính \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \).

Xem lời giải

Bài 2.8 trang 82 SBT hình học 10
Cho \(\tan \alpha  = 2\sqrt 2 \) với \({0^0} < \alpha  < {90^0}\). Tính \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \)

Xem lời giải

Bài 2.9 trang 82 SBT hình học 10
Biết \(\tan \alpha  = \sqrt 2 \). Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{{3\sin \alpha  - \cos \alpha }}{{\sin \alpha  + \cos \alpha }}\).

Xem lời giải

Bài 2.10 trang 82 SBT hình học 10
Biết \(\sin \alpha  = \dfrac{2}{3}\). Tính giá trị của biểu thức \(B = \dfrac{{\cot \alpha  - \tan \alpha }}{{\cot \alpha  + \tan \alpha }}\)

Xem lời giải

Bài 2.11 trang 82 SBT hình học 10

Đề bài

Chứng minh rằng với \({0^0} \le \alpha  \le {180^0}\) ta có:

a) \({(\sin x + \cos x)^2} = 1 + 2\sin x\cos x\);

b) \({(\sin x - \cos x)^2} = 1 - 2\sin x\cos x\)

c) \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x = 1 - 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x\).

Xem lời giải

Bài 2.12 trang 82 SBT hình học 10

Đề bài

Chứng minh rẳng biểu thức sau đây không phụ thuộc vào \(\alpha \)

a) \(A = {(\sin \alpha  + \cos \alpha )^2} + {(\sin \alpha  - \cos \alpha )^2}\);

b) \(B = {\sin ^4}\alpha  - {\cos ^4}\alpha  - 2{\sin ^2}\alpha  + 1\)

Xem lời giải