a) Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy tính sinx, cosx với x là các số sau:
\({\pi \over 6};\,{\pi \over 4};\,1,5;\,2;\,3,1;\,4,25;\,5\)
b) Trên đường tròn lượng giác, với điểm gốc A, hãy xác định các điểm M mà số đo của cung AM bằng x (rad) tương ứng đã cho ở trên và xác định sinx, cosx (lấy π ≈ 3,14)
Hãy so sánh các giá trị sinx và sin(-x), cosx và cos(-x).
Tìm những số \(T\) sao cho \(f(x + T) \) với mọi \(x\) thuộc tập xác định của hàm số sau:
a) \(f(x) = \sin x\);
b) \(f(x) = \tan x\).
Hãy xác định các giá trị của \(x\) trên đoạn \(\displaystyle\left[ { - \pi ;{{3\pi } \over 2}} \right]\) để hàm số \(y = \tan x\);
a) Nhận giá trị bằng \(0\);
b) Nhận giá trị bằng \(1\);
c) Nhận giá trị dương;
d) Nhận giá trị âm.
Tìm tập xác định của các hàm số:
a) \(y=\frac{1+cosx}{sinx}\) ;
b) \(y=\sqrt{\frac{1+cosx}{1-cosx}}\) ;
c) \(y=tan(x-\frac{\pi }{3})\) ;
d) \( y=cot(x+\frac{\pi }{6})\) .
Dựa vào đồ thị hàm số \(y = \sin x\), hãy vẽ đồ thị của hàm số \(y = |\sin x|\).
Chứng minh rằng \(sin2(x + kπ) = sin 2x\) với mọi số nguyên \(k\). Từ đó vẽ đồ thị hàm số \(y = sin2x\).
Dựa vào đồ thị hàm số \(y = \cos x\), tìm các giá trị của \(x\) để \(\cos x = \dfrac{1}{2}\).
Dựa vào đồ thị hàm số \(y = \sin x\), tìm các khoảng giá trị của \(x\) để hàm số đó nhận giá trị dương.
Dựa vào đồ thị hàm số \(y = cos x\), tìm các khoảng giá trị của \(x\) để hàm số đó nhận giá trị âm.