Bài 1: Hàm số

Bài Tập và lời giải

Bài 2.1 trang 29 SBT đại số 10

Đề bài

Biểu đồ sau (h.3) biểu thị sản lượng vịt, gà và ngan lai qua 5 năm của một trang trại. Coi \(y = f(x),y = g(x)\) và \(y = h(x)\) tương ứng là các hàm số biểu thị sự phụ thuộc số vịt, số gà và số ngan lai vào thời gian \(x\). Qua biểu đồ, hãy:

a) Tìm tập xác định của mỗi hàm số đã nêu.

b) Tìm các giá trị \(f(2002), g(1999),\) \( h(2000)\) và nêu ý nghĩa của chúng;

c) Tìm hiệu \(h(2002) – h(1999)\) và nêu ý nghĩa của nó.

Xem lời giải

Bài 2.2 trang 30 SBT đại số 10

Đề bài

Tìm tập xác định của các hàm số

a) \(y =  - {x^5} + 7x - 2\)

b) \(y = \dfrac{{3x + 2}}{{x - 4}}\)

c) \(y = \sqrt {4x + 1}  - \sqrt { - 2x + 1} \)

d) \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{(2x + 1)(x - 3)}}\)

Xem lời giải

Bài 2.3 trang 30 SBT đại số 10

Đề bài

Cho hàm số

\(y = f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2x - 3}}{{x - 1}}{\rm{      }}\text {     với }x \le 0\\ - {x^2} + 2x{\rm{   }} \text { với }x > 0\end{array} \right.\)

Tính giá trị của hàm số đó tại \(x = 5;x =  - 2;x = 0;x = 2\).

Xem lời giải

Bài 2.4 trang 30 SBT đại số 10

Đề bài

Cho các hàm số \(f(x) = {x^2} + 2 + \sqrt {2 - x} ;\)

\(g(x) =  - 2{x^3} - 3x + 5\);

\(u(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {3 - x} ,x < 2\\\sqrt {{x^2} - 4} ,x \ge 2\end{array} \right.\); \(v(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {6 - x} ,x \le 0\\{x^2} + 1,x > 0\end{array} \right.\)

Tính các giá trị \(f( - 2) - f(1);g(3);f( - 7) - g( - 7);\)

\(f( - 1) - u( - 1);u(3) - v(3);\)

\(v(0) - g(0);\dfrac{{f(2) - f( - 2)}}{{v(2) - v( - 3)}}\).

Xem lời giải

Bài 2.5 trang 31 SBT đại số 10

Đề bài

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên các khoảng tương ứng

a) \(y =  - 2x + 3\) trên R.

b) \(y = {x^2} + 10x + 9\) trên \(( - 5; + \infty )\);

c) \(y =  - \dfrac{1}{{x + 1}}\) trên \(( - 3; - 2)\) và (2 ;3).


Xem lời giải

Bài 2.6 trang 31 SBT đại số 10

Đề bài

Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số

a) \(y =  - 2\) ;

b) \(y = 3{x^2} - 1\) ; 

c) \(y =  - {x^4} + 3x - 2\) ;

d) \(y = \dfrac{{ - {x^4} + {x^2} + 1}}{x}\).

Xem lời giải

Bài 2.7 trang 31 SBT đại số 10

Đề bài

Tập xác định của hàm số \(y = \dfrac{{3x + 10}}{{{x^2} + 14x + 45}}\) là

A. \(\mathbb{R}\)

B. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 5;9} \right\}\)

C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 5; - 9} \right\}\)

D. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {5;9} \right\}\)

Xem lời giải

Bài 2.8 trang 31 SBT đại số 10

Đề bài

Hàm số \(y = \sqrt {x + 7}  + \dfrac{2}{{{x^2} + 6x - 16}}\) có tập xác định \(D\) bằng

A. \(\left( {7; + \infty } \right)\)

B. \(\left( {7; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 8;2} \right\}\)

C. \(\left[ { - 7;7} \right]\backslash \left\{ 2 \right\}\)

D. \(\left[ { - 7; + \infty } \right)\backslash \left\{ 2 \right\}\)

Xem lời giải

Bài 2.9 trang 31 SBT đại số 10

Đề bài

Cho các hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 1\text{ với }x \le 3}\\{\sqrt {x + 2}\text{ với }x > 3}\end{array}} \right.\);

\(g\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 3\text{ với }x > 1}\\{{x^2} + 2\text{ với }x \le 1}\end{array}} \right.\)

Khi đó giá trị: \(f\left( 0 \right) + 2f\left( 7 \right) - g\left( 1 \right)\) bằng:

A. \(2\)                                       B. \(0\)

C. \(\sqrt 2  + 3\)                            D. \( - 2\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”