Bài 1. Lũy thừa

Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 49 SGK Giải tích 12

Tính: \({(1,5)^4},{({{ - 2} \over 3})^3},{(\sqrt 3 )^5}\)

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 50 SGK Giải tích 12

Dựa vào đồ thị của các hàm số y = xvà y = x4 (H.26, H.27), hãy biện luận theo b số nghiệm của các phương trình x3 = b và x4 = b.

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 52 SGK Giải tích 12

Chứng minh tính chất: \(\root n \of a .\root n \of b  = \root n \of {ab} \)

Xem lời giải

Câu hỏi 4 trang 54 SGK Giải tích 12

Hãy nhắc lại các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Xem lời giải

Câu hỏi 5 trang 55 SGK Giải tích 12

So sánh các số: \({({3 \over 4})^{\sqrt 8 }}\,;\,\,{({3 \over 4})^3}\,\)

Xem lời giải

Bài 1 trang 55 SGK Giải tích 12

Tính:

a) \({9^{{2 \over 5}}}{.27^{{2 \over 5}}}\);                       

b) \({144^{{3 \over 4}}}:{9^{{3 \over 4}}}\);

c) \({\left( {{1 \over {16}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {0,25} \right)^{{{ - 5} \over 2}}}\);

d) \({\left( {0,04} \right)^{ - 1,5}} - {\left( {0,125} \right)^{{{ - 2} \over 3}}}\);

Xem lời giải

Bài 2 trang 55 SGK Giải tích 12

Cho \(a, b\) là những số thực dương. Viết các biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ: 

a) \(a^{\frac{1}{3}}\). \(\sqrt{a}\);

b) \(b^{\frac{1}{2}}.b ^{\frac{1}{3}}. \sqrt[6]{b}\);

c) \(a^{\frac{4}{3}}\) : \(\sqrt[3]{a}\);

d) \(\sqrt[3]{b}\) : \(b^{\frac{1}{6}}\) ;

Xem lời giải

Bài 3 trang 56 SGK Giải tích 12

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) \(1^{3,75}\) ; \(2^{-1}\) ; \((\frac{1}{2})^{-3}\)

b) \(98^{0}\) ; \(\left ( \frac{3}{7} \right )^{-1}\) ; \(32^{\frac{1}{5}}\).

Xem lời giải

Bài 4 trang 56 SGK Giải tích 12

Cho \(a, b\) là những số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau:

a) \({{{a^{{4 \over 3}}}\left( {{a^{{{ - 1} \over 3}}} + {a^{{2 \over 3}}}} \right)} \over {{a^{{1 \over 4}}}\left( {{a^{{3 \over 4}}} + {a^{{{ - 1} \over 4}}}} \right)}}\) ;           b) \({{{b^{{1 \over 5}}}\left( {\root 5 \of {{b^4}}  - \root 5 \of {{b^{ - 1}}} } \right)} \over {{b^{{2 \over 3}}}\left( {\root 3 \of b  - \root 3 \of {{b^{ - 2}}} } \right)}};\)

c) \({{{a^{{1 \over 3}}}{b^{{{ - 1} \over 3}}} - {a^{{{ - 1} \over 3}}}{b^{{1 \over 3}}}} \over {\root 3 \of {{a^2}}  - \root 3 \of {{b^2}} }}\);            d) \({{{a^{{1 \over 3}}}\sqrt b  + {b^{{1 \over 3}}}\sqrt a } \over {\root 6 \of a  + \root 6 \of b }}\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 56 SGK Giải tích 12

Chứng minh rằng:

a) \(\left ( \dfrac{1}{3} \right )^{2\sqrt{5}}\) < \(\left ( \dfrac{1}{3} \right )^{3\sqrt{2}}\);       

b) \(7^{\sqrt[6]{3}}\) > \(7^{\sqrt[3]{6}}\)

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 57 SGK Giải tích 12

Tính đạo hàm của các hàm số: \(y = {x^{{{ - 2} \over 3}}};\,\,y = {x^\pi };\,\,y = {x^{\sqrt 2 }}\)

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 58 SGK Giải tích 12

Tính đạo hàm của hàm số: \(y = {(3{x^2} - 1)^{( - \sqrt 2 )}}\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”