Đề bài
Trong các bảng sau ghi các giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\). Bảng nào xác định \(y\) là hàm số của \(x\)? Vì sao?
a)
b)
Đề bài
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 1,2x\). Tính các giá trị tương ứng của y khi cho x các giá trị sau đây, rồi lập bảng giá trị tương ứng giữa \(x\) và \(y\):
\(-2,50\); \(-2,25\); \(-2,00\); \(-1,75\); \(-1,50\); \(-1,25\); \(-1\);
\(-0,75\); \(-0,50\); \(-0,25\); \(0\); \(0,25\); \(0,05\); \(0,75\);
\(1\); \(1,25\); \(1,50\); \(1,75\) ; \(2,00\); \(2,25\); \(2,50.\)
Đề bài
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{3}{4}x\). Tính
\(f\left( { - 5} \right)\); \(f\left( { - 4} \right)\); \(f\left( { - 1} \right)\); \(f\left( 0 \right)\); \(f\left( {\dfrac{1}{2}} \right)\);
\(f\left( 1 \right)\); \(f\left( 2 \right)\); \(f\left( 4 \right)\); \(f\left( a \right)\); \(f\left( {a + 1} \right)\).
Đề bài
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{2}{3}x + 5\) với \(x \in R\)
Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên \(R\).
Cho 4 bảng ghi các giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\) (h. bs. 1) Trong các bảng trên đây, bảng xác định \(y\) là hàm số của \(x\) là:
(A) Bảng 1; (B) Bảng
(C) Bảng 3; (D) Bảng 4.
Đề bài
Cho hàm số \(y = f({x}) = 4 - \dfrac{2}{5}x\) với \(x \in R\).
Chứng minh rằng hàm số đã cho nghịch biến trên R.