Bài 1: Quy tắc đếm

Bài Tập và lời giải

Bài 2.1 trang 72 SBT đại số và giải tích 11
Nam đến cửa hàng văn phòng phẩm để mua quà tặng bạn. Trong cửa hàng có ba mặt hàng: Bút, vở và thước, trong đó có \(5\) loại bút, \(4\) loại vở và \(3\) loại thước. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một món quà gồm một bút, một thước và một vở?

Xem lời giải

Bài 2.2 trang 72 SBT đại số và giải tích 11
Trong một đội văn nghệ có \(8\) bạn nam và \(6\) bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một đôi song ca nam- nữ?

Xem lời giải

Bài 2.3 trang 72 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Có bao nhiêu số tự nhiên có tính chất:

a) Là số chẵn và có hai chữ số (không nhất thiết khác nhau)?

b) Là số lẻ và có hai chữ số (không nhất thiết khác nhau)?

c) Là số lẻ và có hai chữ số khác nhau?

d) Là số chẵn và có hai chữ số khác nhau?

LG câu a

Phương pháp:

Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có \(m\) cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có \(n\) cách thực hiện hành động thứ hai thì có \(m.n\) cách hoàn thành công việc.

“Số tự nhiên là số chẵn và có hai chữ số” để có số tự nhiên này thì phải thỏa mãn đồng thời hai tính chất là:

- Số tự nhiên là số có hai chữ số: khi đó hàng chục khác \(0\).

- Số chẵn: khi đó hàng đơn vị là số chẵn.

Do đó bài toán này sử dụng quy tắc nhân.

Xem lời giải

Bài 2.4 trang 72 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Có \(10\) cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tính số cách chọn một người đàn ông và một đàn bà trong buổi tiệc để phát biểu ý kiến, sao cho

a) Hai người đó là vợ chồng;

b) Hai người đó không là vợ chồng.

LG câu a

Phương pháp:

Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có \(m\) cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có \(n\) cách thực hiện hành động thứ hai thì có \(m.n\) cách hoàn thành công việc.

“Chọn hai người đó là vợ chồng” công việc này hoàn thành khi hai hành động liên tiếp được thực hiện đó là chọn một nam, chọn một nữ.

Do đó bài toán này sử dụng quy tắc nhân.

Xem lời giải

Bài 2.5 trang 72 SBT đại số và giải tích 11
Trong \(100000\) số nguyên dương đầu tiên, có bao nhiêu số chứa một chữ số \(3\), một chữ số \(4\) và một chữ số \(5\)?

Xem lời giải

Bài 2.6 trang 72 SBT đại số và giải tích 11
Giữa hai thành phố \(A\) và \(B\) có \(5\) con đường đi. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ \(A\) đến \(B\) rồi trở về \(A\) mà không có đường nào được đi hai lần?

Xem lời giải

Bài 2.7 trang 73 SBT đại số và giải tích 11
Một người vào cửa hàng ăn. Người đó muốn chọn thực đơn gồm một món ăn trong \(10\) món, một loại hoa quả tráng miệng trong \(5\) loại hoa quả và một loại nước uống trong \(4\) loại nước uống. Hỏi có bao nhiêu cách chọn thực đơn của bữa ăn ?

Xem lời giải

Bài 2.8 trang 73 SBT đại số và giải tích 11
Một lớp có \(40\) học sinh, đăng kí chơi ít nhất một trong hai môn thể thao: bóng đá và cầu lông. Có \(30\) em đăng kí môn bóng đá, \(25\) em đăng kí môn cầu lông. Hỏi có bao nhiêu em đăng kí cả hai môn thể thao?

Xem lời giải

Bài 2.9 trang 73 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Dùng \(10\) chữ số \(0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9\) để lập ra các số điện thoại có \(7\) chữ số. Khi đó, số các số điện thoại đầu \(8\) là số lẻ là:

A. \(5.{10}^5\)                      B. \(5.{10}^6\)

C. \(2.{10}^6\)                      D. \({10}^7\).

Xem lời giải

Bài 2.10 trang 73 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Sắp xếp \(5\) học sinh lớp A và \(5\) học sinh lớp B vào hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy \(5\) ghế sao cho \(2\) học sinh ngồi đối diện nhau thì khác lớp. Khi đó số cách xếp là:

A. \(460000\)          B. \(460500\)

C. \(460800\)          D. \(460900\)

Xem lời giải

Bài 2.11 trang 73 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Dùng \(10\) chữ số từ \(0\) đến \(9\) và \(26\) chữ cái từ A đến Z để lập mật khẩu gồm \(6\) kí tự trong đó có ít nhất một kí tự là chữ cái thì số mật khẩu được lập là

A. \({26}^6-{10}^6\)           B. \({36}^6-{26}^6\)

C. \({36}^6-{10}^6\)           D. \({26}^6\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”