Đề bài
Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng:
mBe = 9,012u; mO=15,999u.
Khối lượng nguyên tử beri và oxi tính theo gam lần lượt là
A. 14,964.10-24 gam và 26,566.10-24 gam.
B. 26,566.10-24 gam và 14,964.10-24 gam
C. 15.10-24 gam và 26.10-24 gam.
D. 9 gam và 16 gam.
Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là
A. electron B. proton C. nơtron D. proton và nơtron
Đề bài
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử hiđro có 1 proton.
B. Hạt nhân nguyên tử hiđro chỉ có 1 proton, không có nơtron.
C. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hidro đều có proton và nơtron
D. Hạt nhân nguyển tử của các đồng vị của hiđro đều có nơtron.
Đề bài
Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97 g/cm3. Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử Natri gần bằng
A. 189 pm. B. 266 pm.
C. 170 pm. D. 250 pm.
Đề bài
Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.Số Avogađro được kí hiệu là N.
N= 6,0221415.1023 thường lấy là 6,022.1023
a. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
b. Hãy tính số nguyên tử có trong 1 gam đồng vị cacbon-12.
Đề bài
a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
b) Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.
c) Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.
d) Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro (H), hãy tính khối lượng của nguyên tử hiđro ra u.
Đề bài
Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là \(1.10^{-15}\) m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng \(19.10^3 kg/m^3\).