Bài 1 trang 169 SGK Vật lí 12

Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào?

Lời giải

Trong mẫu này, Bo vẫn giữ mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ – đơ – pho, nhưng ông cho rằng hệ thống nguyên tử bị chi phối bởi những quy luật đặc biệt có tính lượng tử mà ông đề ra dưới dạng hai giả thuyết. Người ta gọi chúng là hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử: Tiên đề về các trạng thái dừng và tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử.


Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 62 SGK Hình học 10

Hãy nhắc lại định nghĩa giá trị lượng giác của một  góc \(α\) với \(0^0≤  α ≤ 180^0\). Tại sao khi \(α\) là một góc nhọn thì giá trị lượng giác này lại chính là các tỉ số lượng giác đã được học ở lớp 9?

Xem lời giải

Bài 2 trang 62 SGK Hình học 10

Tại sao hai góc bù nhau lại có sin bằng nhau và cosin đối nhau?

Xem lời giải

Bài 3 trang 62 SGK Hình học 10

Nhắc lại định nghĩa tích vô hướng của hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \). Tích vô hướng này với |\(\overrightarrow a \)  | và |\(\overrightarrow b \) | không đổi đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhẩt khi nào?

Xem lời giải

Bài 4 trang 62 SGK Hình học 10

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho vecto \(\overrightarrow a  = ( - 3;1)\) và vecto \(\overrightarrow b  = (2;2)\) . Hãy tính tích vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow b .\) 

Xem lời giải

Bài 5 trang 62 SGK Hình học 10

Hãy nhắc lại định lí cosin trong tam giác. Từ các hệ thức này hãy tính \(\cos A, \cos B , \cos C\) theo các cạnh của tam giác.

Xem lời giải

Bài 6 trang 62 SGK Hình học 10

Từ hệ thức \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\) trong tam giác, hãy suy ra định lí Py-ta-go.

Xem lời giải

Bài 7 trang 62 SGK Hình học 10

Chứng minh rằng với mọi tam giác \(ABC\), ta có  \(a = 2R\sin A; b = 2R\sin B ; \)\(c = 2R\sin C\), trong đó \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

Xem lời giải

Bài 8 trang 62 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\). Chứng minh rằng:

a) Góc \(A\) nhọn khi và chỉ khi \({a^2} < {b^2} + {c^2}\)

b) Góc \(A\) tù khi và chỉ khi \({a^2} > {b^2} + {c^2}\)

c) Góc \(A\) vuông khi và chỉ khi \({a^2} = {b^2} + {c^2}\)

Xem lời giải

Bài 9 trang 62 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A = 60^0, BC = 6\). Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Xem lời giải

Bài 10 trang 62 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) có \(a = 12, b = 16, c = 20\). Tính diện tích \(S\)  tam giác,  chiều cao \(h_a\), các bán kính \(R, r\) của các đường tròn ngoại tiếp, nội  tiếp tam giác và đường trung tuyến \(m_a\) của tam giác.

Xem lời giải

Bài 11 trang 62 SGK Hình học 10

Trong tập hợp các tam giác có hai cạnh là \(a\) và \(b\). Tìm tam giác có diện tích lớn nhất.

Xem lời giải

Bài 1 trang 63 SGK Hình học 10

Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào đúng?

A. \(\sin {150^0} =  - {{\sqrt 3 } \over 2}\)     

B. \(\cos {150^0} = {{\sqrt 3 } \over 2}\) 

C. \(\tan {150^0} =  - {1 \over {\sqrt 3 }}\)     

D. \(\cot {150^0} = \sqrt 3 \)

Xem lời giải

Bài 2 trang 63 SGK Hình học 10

Cho \(α\) và \(β\) là hai góc khác nhau và bù nhau. Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào sai?

A. \(\sin α = \sin β\)             

B. \(\cos α = -\cos β\)

C. \(\tan α = -\tan β\)                 

D. \(\cot α = \cot β\)

Xem lời giải

Bài 3 trang 63 SGK Hình học 10

Cho \(α\) là góc tù. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\sin α < 0\)                                  

B. \(\cos α > 0\)

C. \(\tan α < 0\)                                  

D. \(\cot α > 0\)

Xem lời giải

Bài 4 trang 63 SGK Hình học 10

Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?

A. \(\cos 45^0= \sin 45^0\)         

B. \(\cos 45^0 = \sin 135^0\)

C. \(\cos 30^0 = \sin 120^0\)           

D. \(\sin 60^0 = \cos 120^0\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 63 SGK Hình học 10

Hai góc nhọn \(α\) và \(β\)  trong đó \(α < β\) . Khẳng định nào sau đây là sai?

A. \(\cos \alpha  < \cos \beta \)   

B. \(\sin α < \sin β\)

C. \(α + β  = 90^0⇒ \cos α = \sin β\)    

D. \(\tan α + \tan β  > 0\)

Xem lời giải

Bài 6 trang 63 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) vuông ở \(A\) và có góc \(B = 30^0\). Khẳng định nào sau đây là sai?

A. \({\mathop{\rm cosB}\nolimits}  = {1 \over {\sqrt 3 }}\)       

B. \(\sin C = {{\sqrt 3 } \over 2}\)

C. \(\cos C = {1 \over 2}\)               

D. \(\sin B = {1 \over 2}\)

Xem lời giải

Bài 7 trang 63 SGK Hình học 10

Tam giác đều \(ABC\) có đường cao \(AH\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\sin \widehat {BAH} = {{\sqrt 3 } \over 2}\)   

B. \(\cos \widehat {BAH} = {1 \over {\sqrt 3 }}\)

C. \(\sin \widehat {ABC} = {{\sqrt 3 } \over 2}\)   

D. \(\sin \widehat {AHC} = {1 \over 2}\)

Xem lời giải

Bài 8 trang 64 SGK Hình học 10

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\sin α = \sin (180^0– α)\)   

B. \(\cos α = \cos (180^0– α)\)

C. \(\tan α = \tan (180^0 – α)\)           

D. \(\cot α = \cot (180^0 – α)\)

Xem lời giải

Bài 9 trang 64 SGK Hình học 10

Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây:

a) \(\cos 35^0> \cos 10^0\)     

b) \(\sin 60^0 = \sin 80^0\)

c) \(\tan 45^0< \tan 60^0\)           

d) \(\cos 45^0 = \sin 45^0\)

Xem lời giải

Bài 10 trang 64 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) vuông ở \(A\) và có góc \(B = 50^0\). Hệ thức nào sau đây là sai:

A. \((\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} ) = {130^0}\)                                

B. \((\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {AC} ) = {40^0}\)

C. \((\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CB} ) = {50^0}\)                                   

D. \((\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {CB} ) = {120^0}\)

Xem lời giải

Bài 11 trang 64 SGK Hình học 10

Cho \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là hai vecto cùng hướng và đều khác vecto \(\overrightarrow 0 \)  . Trong các kết quả sau đây, hãy chọn kết quả đúng.

A. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = |\overrightarrow a |.|\overrightarrow b |\)     

B.  \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0\)

C. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  =  - 1\)       

D. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  =  - |\overrightarrow a |.|\overrightarrow b |\)

Xem lời giải

Bài 12 trang 64 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có \(AB = AC = 30 cm\). Hai đường trung tuyến \(BF\) và \(CE\) cắt nhau tại \(G\). Diện tích tam giác \(GFC\) là:

A. \(50cm^2\)                                   

B. \(50 \sqrt2 cm^2\)

C. \(75cm^2\)                                   

D. \(15 \sqrt{105} cm^2\)

Xem lời giải

Bài 13 trang 64 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 5cm, BC = 13cm\).  Gọi góc \(ABC = α\) và góc \(ACB = β\). Hãy chọn kết luận đúng khi so sánh \(α\) và \(β\).

a) \( β > α \)                        b) \( β < α \) 

c) \(α = β\)                        d) \(α ≤ β\)

Xem lời giải

Bài 14 trang 64 SGK Hình học 10

Cho góc \(xOy = 30^0\). Gọi \(A\) và \(B\) là hai điểm di động lần lượt trên \(Ox\) và \(Oy\) sao cho  \(AB = 1.\) Độ dài lớn nhất của đoạn \(OB\) bằng:

A. \(1,5\)                                   B. \(\sqrt3\)     

C. \(2 \sqrt2\)                                  D. \(2\)

Xem lời giải

Bài 15 trang 65 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC = a, CA = b, AB = c\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Nếu \({b^2} + {c^2} - {a^2} > 0\) thì góc \(A\) nhọn

B. Nếu \({b^2} + {c^2} - {a^2} > 0\) thì góc \(A\) tù

C. Nếu \({b^2} + {c^2} - {a^2} < 0\) thì góc \(A\) nhọn

D. Nếu \({b^2} + {c^2} - {a^2} > 0\) thì góc \(A\) vuông.

Xem lời giải

Bài 16 trang 65 SGK Hình học 10

Đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R = 15cm\). Gọi \(P\) là một điểm cách tâm \(O\) một khoảng \(PO = 9cm\). Dây cung đi qua \(P\) và vuông góc với \(PO\) có độ dài là:

A. \(22cm\)                                    B. \(23cm\)  

C. \(24cm\)                                    D. \(25cm\)

Xem lời giải

Bài 17 trang 65 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 8cm, AC = 18cm\) và có diện tích bằng \(64cm^2\). Giá trị \(\sin A\) là:

A. \({{\sqrt 3 } \over 2}\)                               B. \({3 \over 8}\)    

C. \({4 \over 5}\)                                  D. \({8 \over 9}\)

Xem lời giải

Bài 18 trang 65 SGK Hình học 10

Cho hai góc nhọn \(α\) và \(β\) phụ nhau. Hệ thức nào sau đây là sai?

A. \(\sin α = -\cos β\)         

B. \(\cos α = \sin β\)

C. \(\tan α = \cot β\)       

D. \(\cot α = \tan β\)

Xem lời giải

Bài 19 trang 65 SGK Hình học 10

Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng?

A. \(\sin90^0 < \sin 150^0\)                           

B. \(\sin 90^015’ < \sin 90^030’\)

C. \(\cos90^030’ > \cos 100^0\)                     

D. \(\cos 150^0 > \cos 120^0\)

Xem lời giải

Bài 20 trang 65 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  < \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \)         

B. \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB}  < \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} \)

C. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC}  < \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} \)    

D. \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC}  < \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {AB} \)

Xem lời giải

Bài 21 trang 65 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) có \(AB = 4cm, BC = 7cm, CA = 9cm\). Giá trị của \(\cos A\) là:

A. \({2 \over 3}\)                                      B. \({1 \over 3}\)     

C. \( - {2 \over 3}\)                                   D. \({1 \over 2}\)

Xem lời giải

Bài 22 trang 65 SGK Hình học 10

Cho hai điểm \(A(1; 2)\) và \(B (3;4)\). Giá trị của \({\overrightarrow {AB} ^2}\) là:

A. \(4\)                                       B. \(4\sqrt2\)        

C . \(6\sqrt2\)                                 D. \(8\)

Xem lời giải

Bài 23 trang 66 SGK Hình học 10

 Cho hai vecto \(\overrightarrow a  = (4;3)\)  và \(\overrightarrow b  = (1;7)\) . Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là:

A. \(90^0\)                           B. \(60^0\)      

C. \(45^0\)                           D. \(30^0\)

Xem lời giải

Bài 24 trang 66 SGK Hình học 10

Cho hai điểm \(M= (1; -2)\) và \(N = (-3; 4)\). Khoảng cách giữa hai điểm \(M\) và \(N\) là:

A. \(4\)                                          B. \(6\)  

C. \(3 \sqrt6\)                                     D.  \(2 \sqrt{13}\)

Xem lời giải

Bài 25 trang 66 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) có \(A= (-1; 1); B = (1; 3)\) và \(C = (1; -1)\)

Trong các cách phát biểu sau đây, hãy chọn cách phát biểu đúng.

A. \(ABC\) là tam giác có ba cạnh bằng nhau

B. \(ABC\) là tam giác có ba góc đều nhọn

C. \(ABC\) là tam giác cân tại \(B\) (có \(BA = BC\))

D. \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\).

Xem lời giải

Bài 26 trang 66 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) có \(A = (10; 5), B = (3; 2), C = (6; -5)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(ABC\) là tam giác đều

B. \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\)

C. \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\)

D. \(ABC\) là tam giác có góc tù tại \(A\).

Xem lời giải

Bài 27 trang 66 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) và nội tiếp trong đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R\). Gọi \(r\) là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\). Khi đó tỉ số \({R \over r}\) là:

A. \(1 + \sqrt 2\)                                                  

B. \({{2 + \sqrt 2 } \over 2}\)

C. \({{\sqrt 2  - 1} \over 2}\)                                                      

D. \({{1 + \sqrt 2 } \over 2}\)

Xem lời giải

Bài 28 trang 66 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) có \(AB = 9cm, AC = 12cm, BC = 15cm\). Khi đó đường trung tuyến \(AM\) của tam giác có độ dài là:

A. \(8cm\)                             B. \(10cm\)    

C. \(9cm\)                             D. \(7,5cm\)

Xem lời giải

Bài 29 trang 67 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) có \(BC = a, CA = b, AB  = c\) và có diện tích \(S\). Nếu tăng cạnh \(BC\) lên \(2\) lần đồng thời tăng cạnh \(CA\) lên \(3\) lần và giữ nguyên độ lớn của góc \(C\) thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo nên bằng:

A. \(2S\)                     B. \(3S\)

C. \(4S\)                     D. \(6S\).

Xem lời giải

Bài 30 trang 67 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(DEF\) có \(DE = DF =10cm\) và \(EF = 12cm\). Gọi \(I\) là trung điểm của cạnh \(EF\). Đoạn thẳng \(DI\) có độ dài là:

A. \(6,5 cm\)                                      B. \(7cm\)

C. \(8cm\)                                          D. \(4cm\)

Xem lời giải