Bài 1 trang 64 SGK Sinh 12

Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:

3' ... TATGGGXATGTAATGGGX ... 5'

a) Hãy xác định trình tự nuclêôtit của:

- Mạch ADN bổ sung trong gen với mạch nói trên.

- mARN được phiên mã từ mạch khuôn trên.

b) Có bao nhiêu côđon trong mARN?

c) Liệt kê các bộ ba đối mã với mỗi các côđon đó.

Lời giải

Mạch khuôn (mạch có nghĩa) của gen:

3'... TATGGGXATGTAATGGGX ... 5'

a) Mạch bổ sung:

5’... ATAXXXGTAXATTAXXXG ... 3’

mARN:

5'... AUAXXXGUAXAUUAXXXG ...3’

b) Có 18/3 = 6 côđon trên mARN.

c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi côđon: UAU, GGG, XAU, GUA, AUG. GGX.


Bài Tập và lời giải

Bài 8.1 trang 21 SBT Vật lý 9

Đề bài

Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. \(S_1R_1=S_2R_2\)               

B. \(\dfrac{S_1}{R_1}= \dfrac{S_2}{R_2}\)    

C. \(R_1R_2=S_1S_2\)               

D. Cả ba hệ thức trên đều sai.

Xem lời giải

Bài 8.2 trang 21 SBT Vật lý 9

Đề bài

Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là \(l_1\), \(S_1\), \(R_1\) và \(l_2\), \(S_2\), \(R_2\). Biết \(l_1=4l_2\) và \(S_1=2S_2\). Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở \(R_1\) và \(R_2\) của hai dây dẫn này là đúng?

A. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp \(4.2=8\) lần, vậy \(R_1=8R_2\).

B. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 2 lần, vậy \({R_1} = \displaystyle{{{R_2}} \over 2}\)

C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy \(R_1=2R_2\).

D. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn \(4.2=8\) lần, vậy \({R_1} = \displaystyle{{{R_2}} \over 8}\)

Xem lời giải

Bài 8.3 trang 21 SBT Vật lý 9
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện \({S_1} = 5m{m^2}\) và điện trở \({R_1} = 8,5\Omega \) . Dây thứ hai có tiết diện \({S_2} = 0,5m{m^2}\). Tính điện trở \({R_2}\).

Xem lời giải

Bài 8.4 trang 21 SBT Vật lý 9
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở \(6,8Ω\) với lõi gồm \(20\) sợi đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.

Xem lời giải

Bài 8.5 trang 22 SBT Vật lý 9

Đề bài

Một dây nhôm dài \({l_1} = 200m\), tiết diện \({S_1} = 1m{m^2}\)  thì có điện trở . Hỏi một dây nhôm khác tiết diện \({S_{2}} = 2m{m^2}\)  và điện trở \({R_{2}} = 16,8\Omega \) thì có chiều dài \({l_2}\) là bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 8.6 trang 22 SBT Vật lý 9
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.

Xem lời giải

Bài 8.7 trang 22 SBT Vật lý 9

Đề bài

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài \(\dfrac{l}{2}\). Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?

A. 4Ω                             B. 6Ω                       

C. 8Ω                             D. 2Ω

Xem lời giải

Bài 8.8 trang 22 SBT Vật lý 9

Đề bài

Hai dây dẫn được làm cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở gấp mấy lần dây thứ  hai?

 A. 8 lần               B. 10 lần              

C. 4 lần                D. 16 lần

Xem lời giải

Bài 8.9 trang 22 SBT Vật lý 9

Đề bài

Một dây đồng dài \(100m\), có tiết diện \(1mm^2\) thì có điện trở là \(1,7Ω\). Một dây đồng khác có chiều dài \(200m\), có điện trở \(17Ω\) thì tiết diện là bao nhiêu?

A. 5mm2               B. 0,2mm2             

C. 0,05mm2          D. 20mm2

Xem lời giải

Bài 8.10 trang 23 SBT Vật lý 9

Đề bài

Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài và tiết diện tương ứng là R1, l1, S1 và R2, l2, S2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. \({R_1}.{l_1}.{S_1} = {R_2}.{l_2}.{S_2}\)

B. \(\dfrac{R_1.l_1}{S_1} = \dfrac{R_2.l_2}{S_2}\)

C. \(\dfrac{R_1.l_1}{S_1} = \dfrac{S_2.l_2}{R_2}\)

D. \(\dfrac{l_1}{R_1.S_1} = \dfrac{l_2}{R_2.S_2}\)

Xem lời giải

Bài 8.11 trang 23 SBT Vật lý 9
Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9Ω. Tính điện trở của dây cáp điện này.

Xem lời giải

Bài 8.12 trang 23 SBT Vật lý 9
Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4 mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 8.13 trang 23 SBT Vật lý 9
Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R1=20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l1=40m và có đường kính tiết diện là d1=0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d2=0,3mm để quấn một cuộn dây thứ hai, có điện trở R2=30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai này.

Xem lời giải