Bài 1 trang 99 SGK Hình học 12

Cho lăng trụ lục giác đều \(ABCDEF.A'B'C'D'E'F'\), \(O\) và \(O'\) là tâm đường tròn ngoại tiếp hai đáy, mặt phẳng \((P)\) đi qua trung điểm của \(OO'\) và cắt các cạnh bên cúa lăng trụ. Chứng minh rằng \((P)\) chia lăng trụ đã cho thành hai đa diện có thể tích bằng nhau.

Lời giải

Gọi \(I\) là trung điểm của \(OO'\) thì \(I\) là tâm đối xứng của lăng trụ. Giả sử mặt phẳng \((P)\) đi qua \(I\) và chia khối lăng trụ thành hai phần (H1) và (H2).

Lấy điểm \(M\) bất kì thuộc (H1) thì điểm \(M'\) đối xứng với \(M\) cũng nằm trong hình lăng trụ, và do đó \(M' ∈\) (H2) và ngược lại, một điểm \(N ∈\) (H2), lấy đối xứng qua \(I\) sẽ được \(N' ∈\) (H1).

Do đó hai hình (H1) và (H2) đối xứng nhau qua tâm \(I\).

Vì vậy thể tích (H1) bằng thể tích (H2).

Nhận xét: Trong một hình bất kì trong không gian mà có tâm đối xứng, thì mặt phẳng đi qua tâm sẽ chia hình không gian đó thành hai phần có thể tích bằng nhau.


Bài Tập và lời giải

Bài 29 trang 23 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Tìm đa thức A biết : 

a) \({\rm{}}A + ({x^2} + {y^2}) = 5{{\rm{x}}^2} + 3{y^2} - xy\)

b) \(A - (xy + {x^2} - {y^2}) = {x^2} + {y^2}\)

Xem lời giải

Bài 30 trang 23 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Cho hai đa thức: 

\(M = {x^2} - 2yz + {z^2}\)

\(N = 3yz - {z^2} + 5{{\rm{x}}^2}\)

a) Tính \(M + N\)

b) Tính \(M – N; N – M\)

Xem lời giải

Bài 31 trang 24 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Tính tổng của hai đa thức sau:

a) \({\rm{}}5{{\rm{x}}^2}y - 5{\rm{x}}{y^2} + xy\) và \({\rm{x}}y - {x^2}{y^2} + 5{\rm{x}}{y^2}\)

b) \({x^2} + {y^2} + {z^2}\) và \({{\rm{x}}^2} - {y^2} + {z^2}\) 

Xem lời giải

Bài 32 trang 24 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của các đa thức sau:

a) \({\rm{}}xy + {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} + ...+ {x^{10}}{y^{10}}\) tại \(x = -1; y = 1\)

b) \(xyz + {x^2}{y^2}{z^2} + {x^3}{y^3}{z^3} + ...+ {x^{10}}{y^{10}}{z^{10}}\) tại \(x = 1; y = -1; z = -1\) 

Xem lời giải

Bài 33 trang 24 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Tìm các cặp giá trị \(x, y\) để các đa thức sau nhận giá trị bằng 0:

a) \(2x + y – 1\) 

b) \(x – y – 3\)

Xem lời giải

Bài 6.1, 6.2 phần bài tập bổ sung trang 24 SBT toán 7 tập 2

Bài 6.1

Cho các đa thức 

\(P = 3{{\rm{x}}^2}y - 2{\rm{x + 5x}}{y^2} - 7{y^2}\) và \(Q = 3{\rm{x}}{y^2} - 7{y^2} - 9{{\rm{x}}^2}y - x - 5\)

Tìm đa thức M sao cho

a) \(M = P + Q\)

b) \(M = Q – P\)


Xem lời giải