Đề bài
a) Làm tròn số \(79,3826\) đến chữ số thập phân thứ ba ;
b) Làm tròn số \(79,3826\) đến chữ số thập phân thứ hai ;
c) Làm tròn số \(79,3826\) đến chữ số thập phân thứ nhất.
Đề bài
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
\(7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155\)\(; 60,996\)
Đề bài
Hết học kì \(I\), điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số \(1: 7; 8; 6; 10\).
Hệ số \(2: 7; 6; 5; 9\)
Hệ số \(3: 8\).
Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì \(I\) của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Đề bài
Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.
Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.
Đề bài
Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến \(0\) giờ ngày \(1/4/1999\) cho biết: Dân số nước ta là \(76 324 753\) người trong đó có \(3695\) cụ từ \(100\) tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số \(76 324 753\) và \(3695\) đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Đề bài
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân \(6439 . 384\), ta làm như sau:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
\(6439\approx 6000;\) \(384\approx 400\).
- Nhân hai số đã được làm tròn:
\(6000.400=2 400 000\).
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ \(2\) triệu.
Ở đây, tích đúng là: \(6439 . 384=2 472 576\).
Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) \(495 . 52\);
b) \(82,36 . 5,1\);
c) \(6730 : 48\).
Đề bài
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là \(10,234m\) và chiều rộng là \(4,7m\) (làm tròn đến hàng đơn vị).
Đề bài
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) \(14,61 - 7,15 + 3,2\);
b) \(7,56 . 5,173\);
c) \(73,95 : 14,2\)
d) \(\dfrac{{21,73.0,815}}{{7,3}}\)
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
\(A = \dfrac{{17,68 \cdot 5,8}}{{8,9}}\)
Cách 1: \(A \approx \dfrac{{18 \cdot 6}}{9} = 12.\)
Cách 2: \(A = \dfrac{{102,544}}{{8,9}} \approx 11,521797 \approx 12\)
Đề bài
Bài 1: Tính diện tích hình vuông, biết độ dài cạnh của nó bằng 3,6 m. ( làm tròn đến mét vuông)
Bài 2: Chiều dài của nền nhà sau năm lần đo được kết quả sau:
\(20,05\,m;\,20,01m;\,20,02m;19,99m;\)\(\,20,03m.\) Hỏi lần đo nào chính xác hơn và tính giá trị gần đúng đến một chữ số thập phân thứ nhất?
Bài 3: Thực hiện phép toán, rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất:
\({\left( {12,96} \right)^2} - 1,38 + 2.0,76\)
Bài 4: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân gần đúnglàm tròn đến chữ số thập phân thứ ba:
\({2 \over 3};\,{7 \over {11}};\,{5 \over 7}\)
Đề bài
Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh là 94,54m và 21,02 m ( làm tròn số đến kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 2: Viết các phân số sau dưới dạng số hập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
\({6 \over {13}};{5 \over 3};{5 \over {11}}\)
Bài 3: Tính điểm trung bình môn toán học kì I của một học sinh, biết:
kiểm tra miệng và 15 phút: 8, 9, 10, 10.
Kiểm tra 1 tiết ( hệ số 2 ): 9, 10, 9.
Kiểm tra học kì: 9.
Bài 4: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.
\({\left( {1,49} \right)^2} + 2,364 - \left( {2,63 + 0,15} \right).\)