Đề bài
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng đế đo khối lượng.
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
Đề bài
Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống.
a) Một ôtô tải có khối lượng 28 tấn sẽ nặng............... niu-tơn. (H.10.1a)
b) 20 thếp giấy nặng 18,4 niu-tơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng ................ gam.
c) Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng ............... niu-tơn. (H.10.1b)
Đề bài
Đánh dấu X vào những ý đúng trong các câu sau:
Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ (H.10.2)
Đề bài
Từ nào trong dấu ngoặc là từ đúng?
a) Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng, thể tích) của hàng hóa.
b) Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng) của túi kẹo.
c) Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu (trọng lượng, khối lượng) của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gẫy cầu.
Đề bài
Dùng những cụm từ thích hợp trong khung để điền vào những chỗ trống trong các câu dưới đây:
- vài phần mười niu-tơn - vài niu-tơn - vài trăm niu-tơn - vài trăm nghìn niu-tơn |
a) Để nén một lò xo giảm xóc xe máy, cần một lực...............
b) Lực đàn hồi tạo ra bởi các lò xo đỡ trục của bánh xe tàu hỏa phải vào cỡ........
c) Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ...............
d) Lực kéo của lò xo ở một cái "cân lò xo" mà các bà nội trợ thường mang theo vào cỡ....................
Đề bài
Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng.
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.
C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
Đề bài
Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:
A. Cân và thước.
B. Lực kế và thước,
C. Cân và bình chia độ.
D. Lực kế và bình chia độ.
Đề bài
Một quyển vở có khối lượng \(80g\) thì có trọng lượng bao nhiêu niu-tơn?
A. \(0,08N\). B. \(0,8N\).
C. \(8N\). D. \(80N\).
1. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết
a) phải dùng cân tiểu li.
2. Về thực chất, khi cân một vật là
b) ta chỉ biết giá trị gần đúng của khôi lượng đó
3. Muốn biết khối lượng của một cái nhẫn vàng với độ chính xác cao thì
c) khối lượng của vật đó.
4. Khi dùng "cân lò xo" để đo khối lượng của một vật thì
d) so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật lấy làm mẫu gọi là các quả cân.
1. Một chiếc xe tải có khối lượng \(3\) tấn thì có trọng lượng
a) nhỏ hơn \(10\) một chút.
2. Nếu tính chính xác, trọng lượng của xe tải \(3\) tấn phải
b) chấp nhận công thức \(P = 10m\) đế tìm trọng lượng của một vật, nếu biết khối lượng của nó.
3. Nếu tính chính xác thì hệ số tỉ lệ trong công thức \(P(N) = 10m(kg)\) phải
c) nhỏ hơn \(3000N\) một chút.
4. Trong thực tế, nếu không cần độ chính xác cao, ta vẫn
d) \(3000N\)
Đề bài
Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là \(\Delta {l_1}=3cm\). Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khôi lượng \(m_2 = 2m_1\), \({m_3} = {1 \over 3}{m_1}\) thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:
A. \(\Delta {l_2}=1,5cm\);\(\Delta {l_3}=9cm\)
B.\(\Delta {l_2}=6cm\) ;\(\Delta {l_3}=1cm\)
C.\(\Delta {l_2} = 2cm,\Delta {l_3} = \dfrac{1}{3}cm\)
D. \(\Delta {l_2} = 2cm,\Delta {l_3} = \dfrac{1}{3}cm\)
Đề bài
Một lò xo có độ dài ban đầu là \({l_0}=20cm\). Gọi \(l(cm)\) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng \(m(g)\). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của \(l\) theo \(m\).
\(m(g)\) |
100 |
200 |
300 |
400 |
500 |
600 |
\(l(cm)\) |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo.
Lấy trục thẳng đứng (trục tung) là trục biểu diễn độ dài thêm ra của lò xo và mỗi con ứng với độ dãn dài thêm ra \(1cm\). Trục nằm ngang (trực hoành) là trục biểu diễn trọng lượng của quả cân và mỗi \(cm\) ứng với \(1N\).
b) Dựa vào đường biểu diễn để xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là \(22,5cm\).