Bài 10 trang 133 SGK Vật lí 12

Trong một thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe F1, F2 là a = 1,56mm, khoảng cách từ F1, F2 đến màn quan sát là D = 1,24m. Khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 5,21mm. Tính bước sóng ánh sáng.

Lời giải

+ Ta có khoảng cách giữa \(12\) vân sáng liên tiếp bằng \(11i=5,21mm\)

Do đó:  \(i=\dfrac{5,21}{11}=0,474mm\)

+ Mặt khác, ta có: \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)

=> Bước sóng: \(\lambda  = \dfrac{{ai}}{D} = \dfrac{{1,{{56.10}^{ - 3}}.0,{{474.10}^{ - 3}}}}{{1,24}} = 5,{96.10^{ - 7}}m = 596nm\)

Chú ý: Đổi các đơn vị


Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 85 SGK Đại số và Giải tích 11

Cho hàm số \(\displaystyle f(n) ={1 \over {2n - 1}}\), n ∈ N*. Tính f(1), f(2), f(3), f(4), f(5).

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 86 SGK Đại số và Giải tích 11

Viết năm số hạng đầu và số hạng tổng quát của các dãy số sau:

a) Dãy nghịch đảo của các số tự nhiên lẻ;

b) Dãy các số tự nhiên chia cho 3 dư 1.

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 86 SGK Đại số và Giải tích 11

Hãy nêu các phương pháp cho một hàm số và ví dụ minh họa

Xem lời giải

Câu hỏi 4 trang 87 SGK Đại số và Giải tích 11

Viết mười số hạng đầu của dãy Phi-bô-na-xi.

Xem lời giải

Câu hỏi 5 trang 89 SGK Đại số và Giải tích 11

Cho các dãy số (un) và (vn) với un = 1 + \({1 \over n}\); vn = 5n – 1.

a) Tính un+1, vn+1.

b) Chứng minh un+1 < un và vn+1 > vn, với mọi n ∈ N*.

Xem lời giải

Câu hỏi 6 trang 90 SGK Đại số và Giải tích 11

Chứng minh các bất đẳng thức \(\displaystyle{n \over {{n^2} + 1}} \le {1 \over 2};\,\,\,{{{n^2} + 1} \over {2n}} \ge 1\) với mọi n∈N*

Xem lời giải

Bài 1 trang 92 SGK Đại số và Giải tích 11

Viết năm số hạng đầu của các dãy số có số hạng tổng quát ucho bởi công thức:

a) \(u_n=\dfrac{n}{2^{n}-1}\)                      b) \(u_n= \dfrac{2^{n}-1}{2^{n}+1}\)

c) \(u_n=(1+\dfrac{1}{n})^{n}\)                  d) \(u_n =\dfrac{n}{\sqrt{n^{2}+1}}\)

Xem lời giải

Bài 2 trang 92 SGK Đại số và Giải tích 11

Cho dãy số \(u_n\) , biết:

\( u_1 = -1; u_{n+1} = u_n +3\) với \(n ≥ 1\).

a) Viết năm số hạng đầu của dãy số

b) Chứng minh bằng phương pháp quy nạp: \(u_n = 3n -4\).

Xem lời giải

Bài 3 trang 92 SGK Đại số và Giải tích 11

Dãy số \(u_n\) cho bởi: \(u_1= 3\); \(u_{n+1}\)= \( \sqrt{1+u^{2}_{n}}\),\( n ≥ 1\).

a) Viết năm số hạng đầu của dãy số.

b) Dự đoán công thức số hạng tổng quát và chứng minh công thức đó bằng phương pháp quy nạp.

Xem lời giải

Bài 4 trang 92 SGK Đại số và Giải tích 11

Xét tính tăng, giảm của các dãy số \(u_n\) biết:  

a) \(u_n= \dfrac{1}{n}-2\) ;              b) \(u_n= \dfrac{n-1}{n+1}\);

c) \({u_n} = {( - 1)^n}({2^n} + 1)\)  d) \(u_n= \dfrac{2n+1}{5n+2}\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 92 SGK Đại số và Giải tích 11

Trong các dãy số sau, dãy số nào bị chặn dưới, dãy số nào bị chặn trên, dãy số nào bị chặn?

a) \(u_n= 2n^2-1\);   b) \( u_n=\dfrac{1}{n(n+2)}\)

Xem lời giải