a) Mỗi phần tử \(a ∈ A\) cộng với một phần tử \(b ∈ B\) ta được một tổng \(a + b\) nên các tổng \(a+b\) là:
\(2 + 21 ; 3 + 21 ; 4 + 21 ; 5 + 21 ; 6 + 21\)
\(2 + 22 ; 3 + 22 ; 4 + 22 ; 5 + 22 ; 6 + 22\)
\(2 + 23 ; 3 + 23 ; 4 + 23 ; 5 + 23 ; 6 + 23\)
Có tất cả 15 tổng dạng trên.
b) Mỗi số chẵn thuộc A cộng với một số chẵn thuộc B ta được một tổng chia hết cho 2 và mỗi số lẻ thuộc A cộng với một số lẻ thuộc B cũng được một số chia hết cho 2.
Các tổng có hai số đều chẵn là: \(2 + 22 ; 4 + 22 ; 6 + 22\)
Các tổng có hai số đều lẻ là: \(3 + 21 ; 5 + 21 ;3 + 23 ; 5 + 23\)
Có tất cả 7 tổng chia hết cho 2 như trên.