Bài 1.2
Dựa vào hình bs.1 nối mỗi ý ở cột A với chỉ một ý ở cột B để được kết quả đúng.
Cột A
|
Cột B
|
1) Hai điểm \(P,Q\)
|
a) thuộc nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng \(z\), nằm khác phía đối với đường thẳng \(t\)
|
2) Hai điểm \(P, R\)
|
b) thuộc nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng \(t\) và thuộc nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng \(z\)
|
3) Hai điểm \(Q,R\)
|
c) nằm khác phía đối với đường thẳng \(z\) và cũng nằm khác phía đối với đường thẳng \(t\)
|
|
d) thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là đường thẳng \(z\) và cùng thuộc nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng \(t\)
|
Ta nối như sau:
1 – d ; 2 – c ; 3 – a.
Bài 1.3
Nhìn hình bs.2 hãy đọc tên một tia nằm giữa hai tia khác.
Tia \(SU\) nằm giữa hai tia \(ST\) và \(SV\).
Tia \(SU\) nằm giữa hai tia \( ST\) và \(SW\).
Tia \(SU\) nằm giữa hai tia \(ST\) và \(SX\).
Tia \(SV\) nằm giữa hai tia \( ST\) và \(SW\).
Tia \(SV\) nằm giữa hai tia \( ST \) và \(SX\).
Tia \(SV\) nằm giữa hai tia \( SU\) và \(SW\).
Tia \(SV\) nằm giữa hai tia \( SU\) và \(SX\).
Tia \(SW\) nằm giữa hai tia \( ST\) và \(SX\).
Tia \(SW\) nằm giữa hai tia \( SU\) và \(SX\).
Tia \(SW\) nằm giữa hai tia \( SV\) và \(SX\).
Phương pháp giải Sử dụng:
- Định nghĩa: Hình gồm đường thẳng \(a\) và một phần của mặt phẳng bị chia cắt bởi \(a\) được gọi là nửa mặt phẳng bờ \(a.\)
- Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau.
Sử dụng lí thuyết nửa mặt phẳng.
Tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oy\) nếu tia \(Oz\) cắt đoạn \(MN\) tại một điểm nằm giữa \(M\) và \(N\) (\(M\) thuộc \(Ox, N\) thuộc \(Oy\) và \(M,N\) không trùng với \(O\)).