Bài 11 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

a) Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với \(3,\, 4,\, 5\) và thể tích của hình hộp này là \(480 cm^3\).

b) Diện tích toàn phần của một hình lập phương là \(486 m^2\). Thể tích của nó bằng bao nhiêu?

Lời giải

a) Gọi \(a,\, b,\, c\) là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.

Vì \(a,\, b,\, c\) tỉ lệ với \(3,\, 4,\, 5\) nên

\(\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5}= t \;  ( t > 0)   \) 

\(\Rightarrow  a = 3t;\; b = 4t;\; c = 5t  \quad (1) \)

Mà thể tích hình hộp là \( 480cm^3\) nên \(a.b.c = 480 \quad  (2)\)

Từ (1) và (2) suy ra 

\( 3t.4t.5t = 480 \Rightarrow 60t^3 = 480\)

\(  \Rightarrow t^3 = 8 \Rightarrow t = 2 \) 

Do đó:

\(a =3t=3.2= 6(cm);\\ b=4t=4.2 = 8(cm); \\ c=5t=5.2 = 10 (cm) \)

Vậy các kích thước của hình hộp là \(6cm;\; 8cm; \; 10cm\) .

b) Hình lập phương là hình có \( 6\) mặt là các hình vuông bằng nhau.

Diện tích một mặt là:

       \(486 : 6 = 81 (cm^2) \)

Gọi \(a\) là độ dài cạnh hình lập phương, ta có:

\(a^2=81\)

Suy ra độ dài cạnh hình lập phương là  \( a = \sqrt{81}=9\, (cm) \).

Thể tích hình lập phương là :    \( V = a^3 = 9^3 = 729 (cm^3)  \).


Bài Tập và lời giải

A. Hoạt động cơ bản - Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
Giải bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo) phần hoạt động cơ bản trang 10, 11, 12 sách VNEN Tiếng Việt 5 với lời giải dễ hiểu

Xem lời giải

B. Hoạt động thực hành - Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
Giải bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo) phần hoạt động thực hành trang 12, 13 sách VNEN Tiếng Việt 5 với lời giải dễ hiểu

Xem lời giải

C. Hoạt động ứng dụng - Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
Giải bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo) phần hoạt động ứng dụng trang 13 sách VNEN Tiếng Việt 5 với lời giải dễ hiểu

Xem lời giải