a) Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây
Mạch gồm: [\(R_1\) // \(R_2\) ] nt \(R_b\)
Cường độ dòng điện qua \(R_1, R_2\) và toàn mạch:
\({I_1} = \dfrac{U_1}{R_1} = \dfrac{6}{12} = 0,5{\rm{A}}\)
\({I_2} = \dfrac{U_2}{R_2} =\dfrac{6}{8} = 0,75{\rm{A}}\)
\(I_{12}=I_1+I_2=0,5+0,7=1,23A\)
Điện trở tương đương của \(R_1, R_2\) là:
\(\dfrac{1}{R_{12}} = \dfrac{1}{R_1} +\dfrac {1}{R_2} =\dfrac {1}{12} + \dfrac{1}{8} \Rightarrow {R_{12}} = 4,8\Omega \)
Điện trở toàn mạch: \(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{9}{1,25} = 7,2\Omega \)
Điện trở của biến trở: \(R_{b}=R-R_{12} = 7,2 – 4,8 = 2,4Ω\)
b) Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R_{bmax}= 15R_b = 15 . 2,4 = 36Ω\)
Độ dài của dây cuốn làm biến trở:
\(l = \dfrac{R.S}{\rho } = \dfrac{36.0,8.{10}^{ - 6}}{1,1.{10}^{ - 6}} = 26,2m\)