a. Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:
Mạch gồm : [\(Đ_1\) // \(Đ_2\)] Nt \(R_b\)
- Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:
\({I_1} =\dfrac{U_1}{R_1} = \dfrac{6}{8} = 0,75{\rm{A}}\)
- Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:
\({I_2} = \dfrac{U_2}{R_2} = \dfrac{6}{12} = 0,5{\rm{A}}\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:\( I = I_1 + I_2 = 1,25A\)
-Điện trở của biến trở là : \({R_b} = \dfrac{U_b}{I}=\dfrac{U - {U_1}}{ I} = \dfrac{9 - 6}{1,25} = 2,4\Omega\)
b) Điện trở lớn nhất của biến trở là: \({R_{\max }} = \dfrac{U_{\max }}{I_{\max }}= \dfrac{30}{2} = 15\Omega\)
Tiết diện của dây là:
\(S = \dfrac{\rho l}{R} = \dfrac{0,4.{10}^{ - 6}.2}{15} = 0,053.{10^{ - 6}}{m^2} = 0,053m{m^2}\)
Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên \(S = \dfrac{\pi.d^2}{4}\)
\(\Rightarrow d = 2\sqrt {\dfrac{S}{\pi }} = 2\sqrt {\dfrac{0,053}{3,14}} = 0,26mm\)