Mạch gồm \(Đ_1\) nt [ \(Đ_2\) // \(R_b\)]
a) Ta có:
\(U_{2b}= U_2 =U_b= 6V \) (Vì \(Đ_2\) // biến trở)
Cường độ dòng điện qua \(Đ_1\) và \(R_{2b}\) là:
\( => I=I_1=I_{2b}= \dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{1,5}{1,5}= 1A\) (vì \(Đ_1\) nt [ \(Đ_2\) // \(R_b\)])
Cường độ dòng điện qua biến trở:
\( => I_b=I_{2b}-I_2=1-0,75=0,25A\)( Với \(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{8}=0,75A\)
Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường:
\({R_b} = \dfrac{U_b}{I_b} =\dfrac{6}{0,25}= 24\Omega \)
b) Tiết diện của dây Niken để làm biến trở:
\(S = \dfrac{\pi.d^2}{4} = \dfrac{3,14.{0,5}^2}{4} = 0,196m{m^2} = 0,{196.10^{ - 6}}{m^2}\)
Điện trở lớn nhất của biến trở:
\({R_b} = \dfrac{\rho.l}{S} = \dfrac{0,4.{10}^{ - 6}.19,64}{0,196.{10}^{ - 6}} = 40\Omega \)
Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường chiếm:
\(\% R = \dfrac{24}{40}.100 = 60\% \)