Bài 1
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là : chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng (displaystyle {4 over 5}) chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
Phương pháp giải:
- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao (cùng đơn vị đo).
- Mức nước trong bể cao bằng ( dfrac{4}{5}) chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể bằng (dfrac{4}{5}) thể tích bể cá.
Lời giải chi tiết:
Thể tích trong lòng bể là :
2 × 1 × 1,5 = 3 (m3)
3m3 = 3000dm3 = 3000(l)
Số lít nước có trong bể :
3000 × ( displaystyle {4 over 5} ) = 2400 ((l))
Đáp số : 2400(l).
Bài 2
Cho một hình lập phương có cạnh 0,5m. Tính rồi viết kết quả vào ô trống :
Diện tích xung quanh |
Diện tích toàn phần |
Thể tích |
|
|
|
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.
- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
- Thể tích V là: V = cạnh × cạnh × cạnh.
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình lập phương là :
0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 4 = 1 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là :
0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 6 = 1,5 (m2)
Thể tích của hình lập phương là :
0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 0,5 = 0,125 (m3)
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
Diện tích xung quanh |
Diện tích toàn phần |
Thể tích |
1m2 |
1,5m2 |
0,125m3 |
Bài 3
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật |
(1) |
(2) |
Chiều dài |
2m |
1m |
Chiều rộng |
1m |
0,5m |
Chiều cao |
0,4m |
0,2m |
Thể tích |
|
|
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Chiều dài hình (1) gấp … lần chiều dài hình (2).
Chiều rộng hình (1) gấp … lần chiều rộng hình (2).
Chiều cao hình (1) gấp … lần chiều cao hình (2).
Thể tích hình (1) gấp … lần thể tích hình (2).
Phương pháp giải:
Thể tích = chiều dài ⨯ chiều rộng ⨯ chiều cao (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
a)
Hình hộp chữ nhật |
(1) |
(2) |
Chiều dài |
2m |
1m |
Chiều rộng |
1m |
0,5m |
Chiều cao |
0,4m |
0,2m |
Thể tích |
0,8m3 |
0,1m3 |
b) Chiều dài hình (1) gấp 2 lần chiều dài hình (2).
Chiều rộng hình (1) gấp 2 lần chiều rộng hình (2).
Chiều cao hình (1) gấp 2 lần chiều cao hình (2).
Thể tích hình (1) gấp 8 lần thể tích hình (2).