9F-: (Z = 9): 1s22s22p6 => Có 10e, 9p
10Ne: (Z = 10): 1s22s22p6 => Có 10e, 10p
11Na+ (Z = 11): 1s22s22p6 => Có 10e, 11p
=> Chọn B
Câu 12.2.
Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. cho - nhận.
B. kim loại.
C. ion
D. cộng hoá trị.
X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình
Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình
=> liên kết giữa X và Y là liên kết ion
=> Chọn C
Câu 12.3.
X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là
A. X2Y ; liên kết ion
B. XY ; liên kết ion.
C. XY2 ; liên kết cộng hoá trị.
D. X2Y2 ; liên kết cộng hoá trị.
X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, điện tích 1+
Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình, điện tích 1-
=> CT là XY, liên kết giữa X và Y là liên kết ion
=> Chọn B
Câu 12.4.
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl. B.NH3.
C. HCl. D.H2O.
Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu
NH4Cl được tạo thành từ ion \(NH_4^ + \) và \(C{l^ - }\)
=> Chọn A
Câu 12.5.
Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 thì liên kết này là
A. liên kết cộng hoá trị có cực .
B. liên kết cộng hoá trị không cực
C. liên kết ion
D. liên kết kim loại
1s22s1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình
1s22s22p5 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình
=> liên kết giữa 2 nguyên tố trên là liên kết ion
=>Chọn C