Bài 140 : Ôn tập về phân số

Bài 1

Viết phân số chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình. 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Viết hỗn số chỉ phần đã tô đậm của mỗi nhóm hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết hỗn số tương ứng của mỗi hình.  

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Rút gọn phân số (theo mẫu) :

(displaystyle a);{4 over 8} = {{4:4} over {8:4}} = {1 over 2})                                 (displaystyle b);{{12} over {18}} )

(displaystyle c);{{15} over {35}})                                                     (displaystyle d);{9 over {12}}) 

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

(a);displaystyle{4 over 8} = {{4:4} over {8:4}} = {1 over 2})                             (b);displaystyle{{12} over {18}} = {{12:6} over {18:6}} = {2 over 3}) 

(c);displaystyle{{15} over {35}} = {{15:5} over {35:5}} = {3 over 7})               (d);displaystyle{9 over {12}} = {{9:3} over {12:3}} = {3 over 4}) 

Bài 4

Quy đồng mẫu số các phân số :

a) (displaystyle{2 over 3}) và (displaystyle{4 over 5})              MSC : 3 ⨯ 5 = 15

b)  (displaystyle{3 over 4}) và (displaystyle{2 over 7}) 

c) (displaystyle{7 over {10}}) và (displaystyle{{17} over {20}}) 

d) (displaystyle{2 over 3};{5 over 4}) và (displaystyle{7 over {12}}) 

Lưu ý : MSC là chữ viết tắt của “mẫu số chung”.

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a)

(displaystyleeqalign{
& {2 over 3},và,{4 over 5},,quad quad MSC:,3 times 5 = 15 cr 
& {2 over 3} = {{2 times 5} over {3 times 5}} = {{10} over {15}} cr 
& {4 over 5} = {{4 times 3} over {5 times 3}} = {{12} over {15}} cr} )

b) 

(displaystyleeqalign{
& {3 over 4},và,{2 over 7},,quad quad MSC:,4 times 7 = 28 cr 
& {3 over 4} = {{3 times 7} over {4 times 7}} = {{21} over {28}} cr 
& {2 over 7} = {{2 times 4} over {7 times 4}} = {8 over {28}} cr} )

c)

(displaystyleeqalign{
& {7 over {10}},và,{{17} over {20}},,quad quad MSC:,20 cr 
& {7 over {10}} = {{7 times 2} over {10 times 2}} = {{14} over {20}}} )

Giữ nguyên phân số  (dfrac{17}{20}.)

d)

(displaystyleeqalign{
& {2 over 3};{5 over 4},và,{7 over {12}},,quad quad MSC:4 times 3 = 12 cr 
& {2 over 3} = {{2 times 4} over {3 times 4}} = {8 over {12}} cr 
& {5 over 4} = {{5 times 3} over {4 times 3}} = {{15} over {12}} } )

Giữ nguyên phân số  (dfrac{7}{12}.)

Bài 5

Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm cho thích hợp

(displaystyle{5 over {14}},...,{9 over {14}})                      (displaystyle{8 over {12}},...,{2 over 3})                       (displaystyle{9 over {10}},...,{9 over {14}})

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh phân số:

- Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

(displaystyle{5 over {14}},<,{9 over {14}})                          (displaystyle{9 over {10}},>,{9 over {14}})

 (displaystyle{8 over {12}},=,{2 over 3})     (vì  (displaystyle{8 over {12}}= {8:4 over {12:4}}={2 over 3}))

Bài 6

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Ta thấy: từ vạch (displaystyle0) đến vạch (displaystyle1) được chia thành (displaystyle8) phần bằng nhau. Ta có thể quy đồng hai phân số (displaystyle dfrac {1}{4}) và (displaystyle frac {2}{4}) với mẫu số chung là (displaystyle8) rồi tìm phân số ở giữa hai phân số đó. 

Lời giải chi tiết:

Ta thấy : từ vạch (displaystyle0) đến vạch (displaystyle1) được chia thành (displaystyle8) phần bằng nhau. Ta có thể quy đồng hai phân số (displaystyle dfrac {1}{4}) và (displaystyle frac {2}{4}) với mẫu số chung là (displaystyle8).

Ta có :

 (displaystyle dfrac {1}{4} = dfrac{1 times 2}{4times 2 }= dfrac {2}{8}) ;    (displaystyle dfrac {2}{4} = dfrac{2 times 2}{4times 2 }= dfrac {4}{8}.)

Mà: (displaystyle dfrac {2}{8} < dfrac{3}{8}< dfrac {4}{8})

Do đó vạch ở giữa (displaystyle dfrac {1}{4}) và (displaystyle dfrac {2}{4}) ứng với phân số (displaystyle dfrac {3}{8}). 

Lưu ý: phân số điền vào chỗ chấm có thể là các phân số bằng với phân số (displaystyle dfrac {3}{8}), chẳng hạn (displaystyle dfrac {6}{16}), (displaystyle dfrac {9}{24}), .... 

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”