Bài 1
Tính :
(a) ;displaystyle{7 over 8} + 1 - {3 over 4}) (b) ;displaystyle{{15} over {24}} - {3 over 8} - {1 over 6}) (c) ;895,72 + 402,68 – 634,87 )
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) (displaystyle{7 over 8} + 1 - {3 over 4} = {7 over 8} + {8 over 8} - {6 over 8} ) (displaystyle= {{7 + 8 - 6} over 8} = {9 over 8} = 1{1 over 8})
b) (displaystyle{{15} over {24}} - {3 over 8} - {1 over 6} = {{15} over {24}} - {9 over {24}} - {4 over {24}} )(displaystyle = {{15 - 9 - 4} over {24}} = {2 over {24}} = {1 over {12}})
c)
(displaystyleeqalign{
& 895,72 + 402,68 - 634,87 cr
& = 1298,4 - 634,87 cr
& = 663,53 cr} )
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) (displaystyle{8 over {15}} + {7 over 4} + {7 over {15}} + {5 over 4})
b) (98,54 – 41,82 – 35,72)
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số hoặc nhóm các số thập phân có tổng là số tự nhiên.
- Áp dụng công thức: (a-b-c=a - (b+c)).
Lời giải chi tiết:
a) (displaystyle{8 over {15}} + {7 over 4} + {7 over {15}} + {5 over 4} )
(displaystyle= left( {{8 over {15}} + {7 over {15}}} right) + left( {{7 over 4} + {5 over 4}} right))
(displaystyle= {{15} over {15}} + {{12} over 4} = 1 + 3 = 4)
b)
(displaystyleeqalign{
& 98,54 - 41,82 - 35,72 cr
& = 98,54 - left( {41,82 + 35,72} right) cr
& = 98,54 - 77,54 = 21 cr} )
Bài 3
Một trường tiểu học có (displaystyle{5 over 8}) số học sinh xếp loại khá, (displaystyle{1 over 5}) số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi :
a) Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ?
b) Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?
Phương pháp giải:
- Coi tổng số học sinh của trường đó là 100%.
- Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại khá và giỏi so với học sinh toàn trường, tức là ta tính (dfrac{5}{8}+dfrac{1}{5}), rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm, lưu ý rằng (dfrac{1}{100}=1%).
- Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại trung bình so với số học sinh toàn trường ta lấy 100% trừ đi tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại khá và giỏi so với học sinh toàn trường.
Lời giải chi tiết:
a) Số phần trăm học sinh xếp loại khá và giỏi của trường tiểu học là :
(displaystyle{5 over 8} + {1 over 5} = {{33} over {40}} = {{825} over {1000}} = 82,5% )
Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là :
(100% - 82,5% = 17,5%)
b) Số học sinh đạt loại trung bình là :
(400 : 100 × 17,5 = 70) (học sinh)
Đáp số : a) (18,5%) ;
b) (70) học sinh.
Bài 4
Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có :
a + b = a – b
Phương pháp giải:
Từ điều kiện đề bài a + b = a – b, tức là tổng của hai số bằng hiệu của hai số, suy ra b = 0, từ đó lập luận tìm được a.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy : b = 0 vì a + b = a – b hay tổng của hai số bằng hiệu của hai số.
Thử lại : Với b = 0 ta có a + 0 = a – 0 = a.
Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0, chẳng hạn a = 5, b = 0 ; a = 2020, b = 0 ; ...