a) Quy đồng các mẫu ta được: \( \displaystyle {1 \over 6},{2 \over 6},{3 \over 6},..\)
Quy luật: Tử số là số tự nhiên liên tiếp tăng dần, nên điền thêm \( \displaystyle \dfrac{4}{6}\) ta được \( \displaystyle {1 \over 6},{2 \over 6},{3 \over 6},{4 \over 6}\)
Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: \( \displaystyle {2 \over 3}\)
b) Quy đồng các mẫu ta được: \( \displaystyle {3 \over {24}},{5 \over {24}},{7 \over {24}},...\)
Quy luật: Tử số là các số lẻ tăng dần nên ta điền thêm vào được \( \displaystyle {3 \over {24}},{5 \over {24}},{7 \over {24}},{9 \over {24}}\)
Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: \( \displaystyle {3 \over {8}}\)
c) Quy đồng các mẫu ta được: \( \displaystyle {4 \over {20}},{5 \over {20}},{6 \over {20}},...\)
Quy luật: Tử số là các số tự nhiên liên tiếp tăng dần nên ta thêm vào được \( \displaystyle {4 \over {20}},{5 \over {20}},{6 \over {20}},{7 \over {20}}\)
Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: \( \displaystyle {7 \over {20}}\)
d) Quy đồng các mẫu ta được: \( \displaystyle {8 \over {30}},{9 \over {30}},{{10} \over {30}},..\)
Quy luật: Tử số là số tự nhiên liên tiếp tăng dần nên ta thêm vào được \( \displaystyle {8 \over {30}},{9 \over {30}},{{10} \over {30}},{{11} \over {30}}\)
Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: \( \displaystyle {{11} \over {30}}\)