Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polime là hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành.
B. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn.
C. Polime là hợp chất có phận tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.
D. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
Chọn khái niệm đúng:
A. Monome là những phân tử nhỏ tham gia tạo polime.
B. Monome là một mắt xích trong phân tử polime.
C. Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime.
D. Monome là các hợp chất có hai nhóm chức hoặc có liên kết bội.
Hãy phân biệt các ví dụ sau và cho ví dụ minh họa:
a) Polime thiên nhiên, polime tổng hợp, polime bán tổng hợp.
b) Polime có cấu trúc điều hòa và cấu trúc không điều hòa.
c) Polime mạch phân nhánh và polime mạng không gian.
Hãy so sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng (định nghĩa, cấu tạo của monome và phân tử khối của polime so với monome). Lấy ví dụ minh họa.
Giải thích các hiện tượng sau:
a) Polime không bay hơi được.
b) Polime không có nhiệt độ nóng chảy nhất định.
c) Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.
d) Dung dịch polime có độ nhớt cao.
Viết phương trình phản ứng polime hóa các monome sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng.
a) \(C{H_3} - CH = C{H_2};\)
b) \(C{H_2} = CCl - CH = C{H_2};\)
c) \(C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\) và \(C{H_2} = CH - CN;\)
d) \(C{H_2}OH - C{H_2}OH\) và \(m - {C_6}{H_4}{(C{\rm{OOH)}}_2}\) (axit isophtalic).
e) \(N{H_2} - CH(C{H_3}) - {\left[ {C{H_2}} \right]_{10}}COOH\).
Cho biết các monome dùng để điều chế các polime sau:
Hệ số polime hóa là gì? Vì sao phải dùng hệ số polime hóa trung bình?
Tính hệ số polime hóa trung bình của PE, PVC và xenlulozo, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là \(420000; 250000; 1620000\).