Lập phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dunng dịch các chất
a) Kali photphat và canxi clorua
b) Natri phothat và nhôm sunfat
c) Kali photphat và canxi clorua
d) Natri hiđrophotphat và natri hiđroxit
e) Canxi đihiđrophotphat (1 mol) và canxi hiđroxit (1 mol)
g) Canxi đihiđrophotphat (1 mol) và canxi hiđroxit (2 mol)
g) Canxi đihiđrophotphat (1 mol) và canxi hiđroxit (22 mol)
Chọn công thức đúng của apatit:
A. \(C{a_3}{(P{O_4})_2}\) B. \(Ca{(P{O_3})_2}\)
C. \(3C{a_3}{(P{O_4})_2}.Ca{F_2}\) D.\(Ca{P_2}{O_7}\)
Cho 44 ga NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam\({H_3}P{O_4}\). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô dung dịch thu đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu :
A. \(N{a_3}P{O_4}\)và 50,0 g
B. \(Na{H_2}P{O_4}\)và 49,2 g; \(Na_2{H}P{O_4}\)và 14,2 g
C. \(N{a_2}HP{O_4}\)và 15,0 g
D. \(N{a_2}HP{O_4}\)và 14,2 g; \(N{a_3}P{O_4}\)và 49,2 g
Thêm 10,0 g dung dịch bão hòa bari điđroxit (Độ tan là 3,89g trong 100,0 g nước) vào 0,5 ml dung dịch axit photphoric nồng độ 6,0 mol/l. Tính lượng các hợp chất bari tạo thành.