Theo định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có \(xy = a\) \((a\ne0)\) (1)
Thay \(x=10,y=1,6\) vào (1) ta được \(a= 10.1,6 = 16\).
Thế giá trị hệ số \(a\) vừa tìm vào (1) để xác định các giá trị \(y\) tương ứng với các giá trị của \(x\) và ngược lại như sau:
Khi \(x=1\) ta có \(y = \dfrac{{16}}{1} = 16\)
Khi \(y=8\) ta có \(x = \dfrac{{16}}{8} = 2\)
Khi \(y=-4\) ta có \(x = \dfrac{{16}}{{ - 4}} = - 4\)
Khi \(x=-8\) ta có \(y = \dfrac{{16}}{{ - 8}} = - 2\)
Khi \(y = {{2\dfrac{2}{3}}}\) thì \(x = \dfrac{{16}}{{2\dfrac{2}{3}}} = \dfrac{{16}}{{\dfrac{8}{3}}} = 16.\dfrac{3}{8} = 6\)
Điền các giá trị của \(y\) và \(x\) vừa tìm được vào bảng đã cho:
x
|
1
|
2
|
-4
|
6
|
-8
|
10
|
y
|
16
|
8
|
-4
|
\(2\dfrac{2}{3}\) |
-2
|
1,6
|