Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. NaOH loãng ; C. HNO3 đặc, nóng ;B. H2SO4 đặc,nguội ; D. H2SO4 loãng.
Đề bài
Một kim loại có đủ các tính chất sau :
a) Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
b) Phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric.
c) Tan trong dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.
Kim loại đó là
A. sắt; B. đồng ; C. kẽm ; D. nhôm.
Đề bài
Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hoá học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau :
Thí nghiệm 1 : Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 2 : Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 3 : Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.
Thí nghiệm 4 : Kim loại Z đẩy kim loại T ra khỏi muối.
Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần.
Đề bài
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
Đề bài
Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là
A. 0,27 gam ; B. 0,81 gam ;
C. 0,54 gam ; D. 1,08 gam.
Đề bài
Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm - magie trong dung dịch H2S04 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim
Đề bài
Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Tính lượng nhôm thu được khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên. Hiệu suất phản ứng 100%.
Đề bài
Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rầng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.