Phương pháp: Gọi công thức cần tìm là : xK2O.yCaO.zSiO2.
Ta có: x : y : z = \(\dfrac{{18,43}}{{94}}:\dfrac{{10,98}}{{56}}:\dfrac{{70,59}}{{60}}\)
Tìm tỉ lệ nguyên thích hợp.
=> Công thức hợp chất.
Ta có tỉ lệ :
x : y : z = \(\dfrac{{18,43}}{{94}}:\dfrac{{10,98}}{{56}}:\dfrac{{70,59}}{{60}}\)
= 0,196 : 0,196 : 1,1765 = 1 : 1 : 6
Công thức cần tìm là K2O.CaO.6SiO2
=> Chọn C.
Câu 18.2.
Để sản xuất 100 kg loại thuỷ tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
A. 22,17 B. 27,12
C. 25,15 D. 20,92
Phương pháp: Ta có sơ đồ : Na2O.CaO.6SiO2 \( \to \) Na2O \( \to \) Na2CO3
Theo sơ đồ, sử dụng qui tắc tam suất => khối lượng natri cacbonat.
Ta có sơ đồ : Na2O.CaO.6SiO2 \( \to \) Na2O \( \to \) Na2CO3
1 mol 1 mol
478 g 106 g
100 kg x kg
\( \Rightarrow x = \dfrac{{106.100}}{{478}} = 22,17(kg)\)
=> Chọn A.