Áp dụng qui tắc momen, ta có: \({F_{dh}}.OC = F.OA\)
\( \to {F_{dh}} = F.\dfrac{{OA}}{{OC}} = 20.2 = 40N\)
Lại có:
\({F_{dh}} = k.\Delta x \\\to k = \dfrac{{{F_{dh}}}}{{\Delta x}} = \dfrac{{40}}{{0,08}} = 500N/m\)
Chọn đáp án D
Câu 18.5.
Một cần cẩu nâng một thanh AB đồng chất trọng lượng P. Tại vị trí thanh bê tông được giữ cân bằng như hình 18.5 thì lực căng của dây nâng là:
A. \(P\cos \dfrac{\alpha }{2}\)
B. \(P\sin \dfrac{\alpha }{2}\)
C. \(P\tan \dfrac{\alpha }{2}\)
D. \(\dfrac{P}{2}\)
Áp dụng qui tắc momen lực, ta có: \(P.OA = F.AB\)
\( \to F = P.\dfrac{{OA}}{{AB}} = P.\dfrac{1}{2}\)
Chọn đáp án D
Câu 18.6.
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30°. Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp :
a) Lực F vuông góc với tấm gỗ (H.18.5a).
b) Lực F hướng thẳng đứng lên trên (H.18.5b).
Áp dụng điều kiện cân bằng của thanh đối với trục quay tại điểm tiếp xúc với sàn ta có MF = MP
a. \(Fl = \displaystyle P{l \over 2}\cos {30^0} \\\to F = \displaystyle{{P\sqrt 3 } \over 4} = {{200\sqrt 3 } \over 4} = 86,6(N)\)
b. \(Fl\cos {30^0} = \displaystyle P{l \over 2}\cos {30^0} \\\to F = \displaystyle{P \over 2} = 100(N)\)