So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại
A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn
B. thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn
C. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?\(\eqalign{
& A.1{s^1}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4} \cr
& B.1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5} \cr
& C.1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1} \cr
& D.1{s^2}2{s^2}2{p^6} \cr} \)
Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hoá học chung của kim loại?
A. Kim loại có tính khử , nó bị khử thành ion âm
B. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị oxi hoá thành ion dương
C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hoá thành ion dương
D. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị khử thành ion âm.
Người ta nói rằng, những tính chất vật lí chung của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim chủ yếu là do những electron tự do trong kim loại gây ra. Đúng hay sai? Hãy giải thích.
Hãy cho biết vị trí của những nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. Vị trí của kim loại có tính khử mạnh nhất và vị trí của phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất. Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử hai nguyên tố này.
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại Na, Mg, Ca, Fe và các ion của chúng \(N{a^ + },M{g^{2 + }},C{a^{2 + }},F{e^{2 + }},F{e^{3 + }}.\)
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: \(AlC{l_3},CuS{O_4},Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2},ZnC{l_2},NaN{O_3}.\)
a. Trường hợp nào xảy ra phản ứng hoá học? Vai trò của những chất tham gia?
b. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng rút gọn.
Cho \(Cu\) tác dụng với dung dịch \(F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\) thu được dung dịch hỗn hợp \(FeS{O_4}\) và \(CuS{O_4}\). Thêm một ít bột sắt vào dung dịch hỗn hợp, nhận thấy bột sắt bị hoà tan.
a. Viết các phương trinh hoá học của phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
b. So sánh tính khử của các đơn chất kim loại và tính oxi hoá của các ion kim loại.
Có những trường hợp sau:
a. Dung dịch \(FeS{O_4}\) lẫn tạp chất \(CuS{O_4}\). Hãy giới thiệu một phương pháp hoá học đơn giản có thể loại bỏ được tạp chất. Giải thích và viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn.
b. Bột \(Cu\) có lẫn tạp chất là bột \(Zn\) và bột \(Pb\). Hãy giới thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để loại bỏ tạp chất. Giải thích và viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
Giải thích về sự thay đổi của khối lượng là \(Zn\) khi ngâm nó trong mỗi dung dịch sau:
\(\eqalign{
& a.CuS{O_4} \cr
& b.CdC{l_2} \cr
& c.AgN{O_3} \cr
& d.NiS{O_{4.}} \cr} \)
Biết rằng \(Z{n^{2 + }}\)có tính oxi hoá yếu hơn \(C{d^{2 + }}\).
Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn.
Có hai kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng bị oxi hoá đến số oxi hoá \(+2\). Một là được ngâm trong dung dịch \(Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) và lá kia được ngâm trong dung dịch \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\). Sau một thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm trong muối chì tăng thêm \(19\%\), khối lượng lá kim loại kia giảm \(9,6\%\). Giả thiết rằng, trong hai phản ứng trên, khối lượng kim loại bị hoà tan như nhau. Hãy xác định tên của kim loại đã dùng.
Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau: Một được ngâm vào dung dịch \(Cd{\left( {N{O_3}} \right)_2}\), một được ngâm vào dung dịch \(Pb{\left( {N{O_3}} \right)_{2.}}\) khi phản ứng, kim loại đều bị oxi hoá thành ion kim loại \(2+\). Sau một thời gian, lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong muối cađimi tăng thêm \(0,47\%\); còn khối lượng lá kim loại kia tăng thêm \(1,42\%\). Giả thiết rằng, trong hai phản ứng trên khối lượng kim loại tham gia phản ứng là như nhau. Hãy xác định tên của kim loại đã dùng.