Câu 19.1.
Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. Na2O, NaOH, HCl
B. Al, HNO3 đặc, KClO3
C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3
D. NH4Cl, KOH, AgNO3
Câu 19.3.
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không xảy ra được?
A. SiO2 + Na2CO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2SiO3 + CO2
B. SiO2 + 2C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)Si + CO
C. SiO2 + 4HCl → SiCl4 ↑+ 2H2O
D. SiO2 + 4HF → SiCl4 ↑ + 2H2O
Đề bài
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :
SiO2 \(\xrightarrow{{(1)}}\) Si \(\xrightarrow{{(2)}}\) \(N{a_2}Si{O_3}\) \(\underset{{(4)}}{\overset{{(3)}}{\longleftrightarrow}}\) \({H_2}Si{O_3}\) \(\xrightarrow{{(5)}}\) SiO2 \(\xrightarrow{{(6)}}\) \(CaSi{O_3}\)
Đề bài
Hãy dẫn ra ba phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử và ba phản ứng trong đó CO2 thể hiện tính oxi hoá.
Đề bài
Cân bằng sau đây được thiết lập khi hoà tan khí CO2 trong nước \(C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}C{O_3}\) . Cân bằng đó chuyển dịch như thế nào khi đun nóng dung dịch, khi thêm NaOH và khi thêm HCl ? Giải thích.
Đề bài
Cho 14,3 g Na2CO3.10H2O vào 200 g dung dịch CaCl2 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) khí CO2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.