Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng

Bài Tập và lời giải

Bài 19.1, 19.2 trang 26 SBT hóa học 11

Câu 19.1.

Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

A. Na2O, NaOH, HCl

B. Al, HNO3 đặc, KClO3    

C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3                     

D. NH4Cl, KOH, AgNO3


Xem lời giải

Bài 19.3; 19.4 trang 27 SBT hóa học 11.

Câu 19.3.

Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không xảy ra được?

A. SiO2 + Na2CO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2SiO3 + CO2

B. SiO2 + 2C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)Si + CO

C. SiO2 + 4HCl → SiCl4 ↑+ 2H2O

D. SiO2 + 4HF → SiCl4 ↑ + 2H2O


Xem lời giải

Bài 19.5 trang 27 SBT hóa học 11

Đề bài

Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :

SiO\(\xrightarrow{{(1)}}\) Si  \(\xrightarrow{{(2)}}\)  \(N{a_2}Si{O_3}\) \(\underset{{(4)}}{\overset{{(3)}}{\longleftrightarrow}}\) \({H_2}Si{O_3}\)  \(\xrightarrow{{(5)}}\) SiO\(\xrightarrow{{(6)}}\) \(CaSi{O_3}\)

Xem lời giải

Bài 19.6 trang 27 SBT hóa học 11

Đề bài

Hãy dẫn ra ba phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử và ba phản ứng trong đó CO2 thể hiện tính oxi hoá.

Xem lời giải

Bài 19.7 trang 27 SBT hóa học 11

Đề bài

Cân bằng sau đây được thiết lập khi hoà tan khí CO2 trong nước \(C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}C{O_3}\) . Cân bằng đó chuyển dịch như thế nào khi đun nóng dung dịch, khi thêm NaOH và khi thêm HCl ? Giải thích.

Xem lời giải

Bài 19.8 trang 27 SBT hóa học 11

Đề bài

Cho 14,3 g Na2CO3.10H2O vào 200 g dung dịch CaCl2 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) khí CO2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”