\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\)
\(CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\)
Theo PTHH (1) ta có
\(\begin{array}{l}{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}}{\rm{ }} = \dfrac{{2,24}}{{56}} = {\rm{ }}0,04{\rm{ }}\left( {mol} \right).\\\end{array}\)
Theo PTHH (2) :
Số mol CuO phản ứng : \(n_{CuO} = n_{H_2}\) = 0,04 mol.
Số mol Cu tạo ra là 0,04 mol.
Số mol CuO dư \(\dfrac{{4,2}}{{80}}\) - 0,04 = 0,0125 (mol)
Sau phản ứng trong ống nghiệm có: \(m_{Cu}=64×0,04=2,56 (g)\)
\(m_{CuO}=80×0,0125=1 (g)\).
Khối lượng chất rắn : 1 + 2,56 = 3,56 (g).