Bài 19.3 trang 27 SBT hóa học 8

Đề bài

Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc.

a) 1 g khí hiđro ;

b) 24 g khí oxi ;

c) 28 g khí nitơ ;

d) 88 g khí cacbonic.

Lời giải

\(\begin{gathered}
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{1}{2} = 0,5\,\,mol \hfill \\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \dfrac{{24}}{{32}} = 0,75\,\,mol \hfill \\
{n_{{N_2}}} = \dfrac{{{m_{{N_2}}}}}{{{M_{{N_2}}}}} = \dfrac{{28}}{{28}} = 1\,\,mol \hfill \\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{{m_{C{O_2}}}}}{{{M_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{88}}{{44}} = 2\,\,mol \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên ta có biểu đồ sau: