Cho một ví dụ về bất phương trình một ẩn, chỉ rõ vế trái và vế phải của bất phương trình này
Cho bất phương trình 2x ≤ 3.
a) Trong các số \( - 2,\,\,2{1 \over 2};\,\pi ;\,\sqrt {10} \) số nào là nghiệm, số nào không là nghiệm của bất phương trình trên ?
b) Giải bất phương trình đó và biểu diễn tập nghiệm của nó trên trục số.
Hai bất phương trình trong ví dụ 1 có tương đương hay không ? Vì sao ?
Tìm các giá trị \(x\) thỏa mãn điều kiện của mỗi bất phương trình sau:
a) \(\dfrac{1}{x}< 1-\dfrac{1}{x+1};\)
b) \(\dfrac{1}{x^{2}-4}< \dfrac{2x}{x^{2}-4x+3};\)
c) \(2|x| - 1 + \sqrt[3]{x-1}<\dfrac{2x}{x+1};\)
d) \(2\sqrt{1-x}> 3x + \dfrac{1}{x+4}.\)
Chứng minh các bất phương trình sau vô nghiệm.
a) \(x^2+ \sqrt{x+8}\leq -3;\)
b) \(\sqrt{1+2(x-3)^{2}}+\sqrt{5-4x+x^{2}}< \frac{3}{2};\)
c) \(\sqrt{1+x^{2}}-\sqrt{7+x^{2}}> 1.\)
Giải thích vì sao các cặp bất phương trình sau tương đương?
a) \(- 4x + 1 > 0\) và \(4x - 1 <0\);
b) \(2x^2+5 ≤ 2x – 1\) và \(2x^2– 2x + 6 ≤ 0\);
c) \(x + 1 > 0\) và \(x + 1 + \dfrac{1}{x^{2}+1}>\dfrac{1}{x^{2}+1};\)
d) \(\sqrt{x-1} ≥ x\) và \((2x +1)\sqrt{x-1} ≥ x(2x + 1)\).
Giải các bất phương trình sau
a) \(\dfrac{3x+1}{2}-\dfrac{x-2}{3}< \dfrac{1-2x}{4};\)
b) \((2x - 1)(x + 3) - 3x + 1 \)\(≤ (x - 1)(x + 3) + x^2– 5\).
Giải các hệ bất phương trình
a) \(\left\{\begin{matrix} 6x+\dfrac{5}{7}<4x+7\\ \dfrac{8x+3}{2}< 2x+5; \end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{\begin{matrix} 15x-2>2x+\dfrac{1}{3}\\ 2(x-4))< \dfrac{3x-14}{2}. \end{matrix}\right.\)