Đề bài
Tìm x để căn thức sau có nghĩa:
a) \( \displaystyle\sqrt { - 2x + 3} \)
b) \( \displaystyle\sqrt {{2 \over {{x^2}}}}\)
c) \( \displaystyle\sqrt {{4 \over {x + 3}}} \)
d) \( \displaystyle\sqrt {{{ - 5} \over {{x^2} + 6}}} \)
Đề bài
Rút gọn rồi tính:
a) \(5\sqrt {{{( - 2)}^4}} \)
b) \( - 4\sqrt {{{( - 3)}^6}} \)
c) \(\sqrt {\sqrt {{{( - 5)}^8}} } \)
d) \(2\sqrt {{{( - 5)}^6}} + 3\sqrt {{{( - 2)}^8}} \).
Đề bài
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {{{\left( {4 + \sqrt 2 } \right)}^2}} \);
b) \(\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \);
c) \(\sqrt {{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^2}} \);
d) \(2\sqrt 3 + \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \).
Đề bài
Chứng minh:
a) \(9 + 4\sqrt 5 = {\left( {\sqrt 5 + 2} \right)^2};\)
b) \(\sqrt {9 - 4\sqrt 5 } - \sqrt 5 = - 2;\)
c) \({\left( {4 - \sqrt 7 } \right)^2} = 23 - 8\sqrt 7; \)
d) \(\sqrt {23 + 8\sqrt 7 } - \sqrt 7 = 4.\)
Đề bài
Biểu thức sau đây xác định với giá trị nào của \(x\) ?
a) \( \displaystyle\sqrt {(x - 1)(x - 3)} ;\)
b) \( \displaystyle\sqrt {{x^2} - 4} ;\)
c) \( \displaystyle\sqrt {{{x - 2} \over {x + 3}}} ;\)
d) \( \displaystyle\sqrt {{{2 + x} \over {5 - x}}} .\)
Đề bài
Tìm x, biết:
a) \(\sqrt {9{x^2}} = 2x + 1;\)
b) \(\sqrt {{x^2} + 6x + 9} = 3x - 1;\)
c) \(\sqrt {1 - 4x + 4{x^2}} = 5;\)
d) \(\sqrt {{x^4}} = 7.\)
Đề bài
Phân tích thành nhân tử:
a) \({x^2} - 7\);
b) \({x^2} - 2\sqrt 2 x + 2\);
c) \({x^2} + 2\sqrt {13} x + 13\).
Đề bài
Rút gọn các phân thức:
a) \( \displaystyle{{{x^2} - 5} \over {x + \sqrt 5 }}\) (với \( x \ne - \sqrt 5 \))
b) \( \displaystyle{{{x^2} + 2\sqrt 2 x + 2} \over {{x^2} - 2}}\) (với \(x \ne \pm \sqrt 2 \) )
Đề bài
So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi):
a) \(6 + 2\sqrt 2 \) và \(9\);
b) \(\sqrt 2 + \sqrt 3 \) và \(3\);
c) \(9 + 4\sqrt 5 \) và \(16\);
d) \(\sqrt {11} - \sqrt 3 \) và \(2\).
Đề bài
Rút gọn các biểu thức:
a) \(\sqrt {4 - 2\sqrt 3 } - \sqrt 3 \);
b) \(\sqrt {11 + 6\sqrt 2 } - 3 + \sqrt 2 \);
c) \(\sqrt {9{x^2}} - 2x\) với \(x < 0\) ;
d) \(x - 4 + \sqrt {16 - 8x + {x^2}} \) với \(x > 4\).
Đề bài
Với n là số tự nhiên, chứng minh đẳng thức:
\(\sqrt {{{(n + 1)}^2}} + \sqrt {{n^2}} = {(n + 1)^2} - {n^2}\)
Viết đẳng thức trên khi n là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Đề bài
Đẳng thức nào đúng nếu x là số âm:
(A) \(\sqrt {9{x^2}} = 9x\)
(B) \(\sqrt {9{x^2}} = 3x\)
(C) \(\sqrt {9{x^2}} = - 9x\)
(D) \(\sqrt {9{x^2}} = - 3x.\)
Hãy chọn đáp án đúng