Bài 9. Tìm 5 số hạng đầu của mỗi dãy số sau :
a. Dãy số (un) với \({u_n} = {{2{n^2} - 3} \over n}\)
b. Dãy số (un) với \({u_n} = {\sin ^2}{{n\pi } \over 4} + \cos {{2n\pi } \over 3}\)
c. Dãy số (un) với \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^n}.\sqrt {{4^n}} \)
Đề bài
Tìm số hạng thứ 3 và số hạng thứ 5 của mỗi dãy số sau :
a. Dãy số (un) xác định bởi :
\(\displaystyle {u_1} = 0\,\text{ và }\,{u_n} = {2 \over {u_{n - 1}^2 + 1}}\) với mọi \(\displaystyle n ≥ 2\) ;
b. Dãy số (un) xác định bởi :
\(\displaystyle {u_1} = 1,{u_2} = - 2\,\text{ và }\,u_n={u_{n - 1}} - 2{u_{n - 2}}\) với mọi \(\displaystyle n ≥ 3\).
Bài 11. Cho hình vuông A1B1C1D1 có các cạnh bằng 6cm. Người ta dựng các hình vuông A2B2C2D2, A3B3C3D3, …, AnBnCnDn, … theo cách sau : Với mỗi n = 2, 3, 4, … lấy các điểm An, Bn , Cn, và Dn tương ứng trên các cạnh An-1Bn-1, Bn-1Cn-1, Cn-1Dn-1và Dn-1An-1 sao cho An-1An = 1cm và AnBnCnDn là một hình vuông (h.3.2). Xét dãy số (un) với un là độ dài cạnh của hình vuông AnBnCnDn.
Hãy cho dãy số (un) nói trên bởi hệ thức truy hồi.
Bài 12. Cho dãy số (un) xác định bởi :
\({u_1} = 1\,\text{ và }\,{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 3\) với mọi \(n ≥ 2\).
Bằng phương pháp quy nạp, chứng minh rằng với mọi \(n ≥ 1\) ta có \({u_n} = {2^{n + 1}}-3\) (1)
Bài 13. Hãy xét tính tăng, giảm của các dãy số sau :
a. Dãy số (un) với \({u_n} = {n^3} - 3{n^2} + 5n - 7\) ;
b. Dãy số (xn) với \({x_n} = {{n + 1} \over {{3^n}}}\)
c. Dãy số (an) với \({a_n} = \sqrt {n + 1} - \sqrt n \)
Hướng dẫn :
a. Xét hiệu un+1 – un.
b. Xét tỉ số \({{{x_n}} \over {{x_{n + 1}}}}\)
c. Viết lại công thức xác định an dưới dạng
\({a_n} = {1 \over {\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\)
Tiếp theo, xét tỉ số \({{{a_n}} \over {{a_{n + 1}}}}\)
Bài 15. Cho dãy số (un) xác định bởi
\({u_1} = 3\,\text{ và }\,{u_{n + 1}} = {u_n} + 5\) với mọi \(n ≥ 1\).
a. Hãy tính u2, u4 và u6.
b. Chứng minh rằng \(u_n= 5n – 2\) với mọi \(n ≥ 1\).
Bài 16. Cho dãy số (un) xác định bởi
\({u_1} = 1\,\text{ và }\,{u_{n + 1}} = {u_n} + \left( {n + 1} \right){.2^n}\) với mọi \(n ≥ 1\)
a. Chứng minh rằng (un) là một dãy số tăng.
b. Chứng minh rằng
\({u_n} = 1 + \left( {n - 1} \right){.2^n}\) với mọi \(n ≥ 1\).
Đề bài
Cho dãy số (un) xác định bởi
\(\displaystyle {u_1} = 1\,\text{ và }\,{u_{n + 1}} = {2 \over {u_n^2 + 1}}\) với mọi \(\displaystyle n ≥ 1\)
Chứng minh rằng (un) là một dãy số không đổi (dãy có tất cả các số hạng đều bằng nhau).
Bài 18. Cho dãy số (sn) với \({s_n} = \sin \left( {4n - 1} \right){\pi \over 6}.\)
a. Chứng minh rằng \({s_n} = {s_{n + 3}}\) với mọi \(n ≥ 1\)
b. Hãy tính tổng \(15\) số hạng đầu tiên của dãy số đã cho.