Bài 2. Phép tịnh tiến

Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 5 SGK Hình học 11

Cho hai tam giác đều ABE và BCD bằng nhau trên hình 1.5. Tìm phép tịnh tiến biến ba điểm A, B, E theo thứ tự thành ba điểm B, C, D.

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 7 SGK Hình học 11

Nêu cách xác định ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vecto v.

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 7 SGK Hình học 11

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vecto \(\overrightarrow v  = (1;\,2)\). Tìm tọa độ của điểm M’ là ảnh của điểm M(3; -1) qua phép tịnh tiến \(T\overrightarrow v \)

Xem lời giải

Bài 1 trang 7 SGK Hình học 11

Chứng minh rằng: \(M'\) = \(T_{\vec{v}}\)(M) \(⇔ M =  T_{\vec{-v}}(M')\)

Xem lời giải

Bài 2 trang 7 SGK Hình học 11

Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow{AG}\). Xác định điểm D sao cho phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow{AG}\) biến D thành A.

Xem lời giải

Bài 3 trang 7 SGK Hình học 11

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ \(v = ( -1;2)\), hai điểm \(A(3;5)\), \(B( -1; 1)\) và đường thẳng d có phương trình \(x-2y+3=0\).

a) Tìm tọa độ của các điểm A', B' theo thứ tự là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow{v}\)

b) Tìm tọa độ của điểm C sao cho A là ảnh của C qua phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow{v}\)

c) Tìm phương trình của đường thẳng d' là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow{v}\)

Xem lời giải

Bài 4 trang 8 SGK Hình học 11

Cho hai đường thẳng \(a\) và \(b\) song song với nhau. Hãy chỉ ra một phép tịnh tiến biến \(a\) thành \(b\). Có bao nhiêu phép tịnh tiến như thế?

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”