Bài 2. Phương trình mặt phẳng

Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 70 SGK Hình học 12

Trong không gian \(Oxyz\) cho ba điểm \(A(2; -1; 3), B(4; 0; 1), C(-10; 5; 3)\). Hãy tìm tọa độ một vecto pháp tuyến của mặt phẳng \((ABC)\).

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 72 SGK Hình học 12

Hãy tìm một vecto pháp tuyến của mặt phẳng \((α): 4x – 2y - 6z +7 = 0\).

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 72 SGK Hình học 12

Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng \((MNP)\) với \(M(1; 1; 1), N(4; 3; 2), P(5; 2; 1)\).

Xem lời giải

Câu hỏi 4 trang 73 SGK Hình học 12

Nếu B = 0 hoặc C = 0 thì mặt phẳng (α) có đặc điểm gì ?

Xem lời giải

Câu hỏi 5 trang 74 SGK Hình học 12

Nếu A = C = 0 và B ≠ 0 hoặc nếu B = C = 0 và A ≠ 0 thì mặt phẳng (α) có đặc điểm gì?

Xem lời giải

Câu hỏi 6 trang 74 SGK Hình học 12

Cho hai mặt phẳng \((α)\) và \((β)\) có phương trình

\((α): x - 2y + 3z + 1 = 0\); \((β): 2x – 4y + 6z + 1 = 0\).

Có nhận xét gì về vecto pháp tuyến của chúng?

Xem lời giải

Câu hỏi 7 trang 80 SGK Hình học 12

Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (α) và (β) cho bởi các phương trình sau đây: (α): x – 2 = 0; (β): x – 8 = 0.

Xem lời giải

Bài 1 trang 80 SGK Hình học 12

Viết phương trình mặt phẳng:

a) Đi qua điểm \(M(1; -2; 4)\) và nhận \(\overrightarrow{n}= (2; 3; 5)\) làm vectơ pháp tuyến.

b) Đi qua điểm \(A(0 ; -1 ; 2)\) và song song với giá của các vectơ \(\overrightarrow{u}(3; 2; 1)\) và \(\overrightarrow{v}(-3; 0; 1)\).

c) Đi qua ba điểm \(A(-3 ; 0 ; 0), B(0 ; -2 ; 0)\) và  \(C(0 ; 0 ; -1)\).

Xem lời giải

Bài 2 trang 80 SGK Hình học 12

Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) với \(A(2 ; 3 ; 7)\) và \(B(4 ; 1 ; 3)\).

Xem lời giải

Bài 3 trang 80 SGK Hình học 12

a) Lập phương trình của các mặt phẳng tọa độ \((Oxy), (Oyz), (Ozx)\).

b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm \(M(2 ; 6 ; -3)\) và lần lượt song song với các mặt phẳng tọa độ.

Xem lời giải

Bài 4 trang 80 SGK Hình học 12

Lập phương trình mặt phẳng :

a) Chứa trục \(Ox\) và điểm \(P(4 ; -1 ; 2)\);

b) Chứa trục \(Oy\) và điểm \(Q(1 ; 4 ;-3)\);

c) Chứa trục \(Oz\) và điểm \(R(3 ; -4 ; 7)\);

Xem lời giải

Bài 5 trang 80 SGK Hình học 12

Cho tứ diện có các đỉnh là \(A(5 ; 1 ; 3), B(1 ; 6 ; 2), C(5 ; 0 ; 4), D(4 ; 0 ; 6).\)

a) Hãy viết các phương trình mặt phẳng \((ACD)\) và \((BCD)\)

b) Hãy viết phương trình mặt phẳng \((α)\) đi qua cạnh \(AB\) và song song với cạnh \(CD\).

Xem lời giải

Bài 6 trang 80 SGK Hình học 12

Viết phương trình mặt phẳng \((α)\) đi qua điểm \(M(2 ; -1 ; 2)\) và song song với mặt phẳng \(( β)\) có phương trình: \(2x - y + 3z + 4 = 0\).

Xem lời giải

Bài 7 trang 80 SGK Hình học 12

Lập phương trình mặt phẳng \(( α)\) đi qua hai điểm \(A( 1; 0 ; 1), B(5 ; 2 ; 3)\) và vuông góc với mặt phẳng \((\beta)\):  \(2x - y + z - 7 = 0\). 

Xem lời giải

Bài 8 trang 81 SGK Hình học 12

Xác định giá trị của \(m\) và \(n\) để mỗi cặp mặt phẳng sau đây là một cặp mặt phẳng song song với nhau:

a) \(2x + my + 3z - 5 = 0\) và \(nx - 8y - 6z + 2 = 0\);

b) \(3x - 5y + mz - 3 = 0\) và \(2x + ny - 3z + 1 = 0\);

Xem lời giải

Bài 9 trang 81 SGK Hình học 12

Tính khoảng cách từ điểm \(A(2 ; 4 ; -3)\) lần lượt đến các mặt phẳng sau:

a) \(2x - y + 2z - 9 = 0\) ;

b) \(12x - 5z + 5 = 0\) ;

c) \(x = 0\).

Xem lời giải

Bài 10 trang 81 SGK Hình học 12

Giải các bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ.

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh bằng \(1\).

a) Chứng minh rằng hai mặt phẳng \((AB'D')\) và \((BC'D)\) song song với nhau.

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng nói trên.

Xem lời giải