Bài 2. Phương trình mặt phẳng

Bài Tập và lời giải

Bài 15 trang 89 SGK Hình học 12 Nâng cao

Bài 15. Trong mỗi trường hợp sau, viết phương trình mặt phẳng:

a) Đi qua ba điểm \(M\left( {2;0; - 1} \right)\,\,;\,\,N\left( {1; - 2;3} \right)\,\,;\,\,P\left( {0;1;2} \right)\);

b) Đi qua hai điểm \(A\left( {1;1; - 1} \right)\,\,;\,\,B\left( {5;2;1} \right)\)và song song với trục Oz ;

c) Đi qua điểm (3; 2; -l) và song song với mặt phẳng có phương trình x –5y + z = 0;

d) Đi qua hai điểm A(0 ; 1 ; 1), B(- 1 ; 0 ; 2) và vuông góc với mặt phẳng x – y + z – 1 = 0 ;

e) Đi qua điểm M(a ; b ; c) (với \(abc \ne 0\)) và song song với một mặt phẳng toạ độ ;

g) Đi qua điểm G(1 ; 2 ; 3) và cắt các trục toạ độ tại các điểm A, B, C sao cho G là trọng tâm tam giác ABC ;

h) Đi qua điểm H(2 ; 1 ; 1) và cắt các trục toạ độ tại các điểm A, B, C sao cho H là trực tâm của tam giác ABC.

Xem lời giải

Bài 16 trang 89 SGK Hình học 12 Nâng cao
Bài 16. Xét vị trí tương đối của mỗi cặp mật phẳng cho bởi các phương trình sau:a) \(x + 2y - z + 5 = 0\) và \(2x + 3y - 7z - 4 = 0\).
b) \(z - 2y + z - 3 = 0\) và \(2x - y + 4z - 2 = 0\).
c) \(x + y + z - 1 = 0\) và \(2x + 2y + 2z + 3 = 0\).
d) \(3x - 2y + 3z + 5 = 0\) và \(9x - 6y - 9z - 5 = 0\).
e) \(x - y + 2z - 4 = 0\) và \(10x - 10y + 20z - 40 = 0\).

Xem lời giải

Bài 17 trang 89 SGK Hình học 12 Nâng cao

Bài 17. Xác định giá trị của m và n để mỗi cặp mặt phẳng sau đây song song:

a) \(2x + ny + 2z + 3 = 0\) và \(mx + 2y - 4z + 7 = 0\).
b) \(2x + y + mz - 2 = 0\) và \(x + ny + 2z + 8 = 0\).

Xem lời giải

Bài 18 trang 90 SGK Hình học 12 Nâng cao
Bài 18. Cho hai mặt phẳng có phương trình là
\(2x - my + 3z - 6 + m = 0\) và \(\left( {m + 3} \right)x - 2y + \left( {5m + 1} \right)z - 10 = 0\)
Với giá trị nào của m thì:
a) Hai mặt phẳng đó song song ;
b) Hai mặt phẳng đó trùng nhau ;
c) Hai mặt phẳng đó cắt nhau ;
d) Hai mặt phẳng đó vuông góc?

Xem lời giải

Bài 19 trang 90 SGK Hình học 12 Nâng cao

Bài 19. Tìm tập hợp các điểm cách đều hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( {\alpha '} \right)\) trong mỗi trường hợp sau:

\(\eqalign{
& a)\,\,\left( \alpha \right):2x - y + 4z + 5 = 0,\,\,\left( {\alpha '} \right):3x + 5y - z - 1 = 0 \cr 
& b)\,\,\left( \alpha \right):2x + y - 2z - 1 = 0,\,\,\left( {\alpha '} \right):6x - 3y + 2z - 2 = 0 \cr 
& c)\,\,\left( \alpha \right):x + 2y + z - 1 = 0,\,\,\left( {\alpha '} \right):x + 2y + z + 5 = 0 \cr} \)


Xem lời giải

Bài 20 trang 90 SGK Hình học 12 Nâng cao

Bài 20. Tìm khoảng cách giữa hai mặt phẳng

\(Ax + By + Cz + D = 0\) và \(Ax + By + Cz + D' = 0\) với \(D \ne D'\).

Xem lời giải

Bài 21 trang 90 SGK Hình học 12 Nâng cao
Bài 21. Tìm điểm M trên trục Oz trong mỗi trường hợp sau :
a) M cách đều điểm A(2 ; 3 ; 4) và mặt phẳng \(2x + 3y + z - 17 = 0\);
b) M cách đều hai mặt phẳng \(x + y - z + 1 = 0\) và \(x - y + z + 5 = 0\)

Xem lời giải

Bài 22 trang 90 SGK Hình học 12 Nâng cao

Bài 22. Cho tứ diện OABC có các tam giác OAB, OBC, OCA là những tam giác vuông đỉnh O. Gọi \(\alpha ,\beta ,\gamma \) lần lượt là góc giữa mặt phẳng (ABC) và các mặt phẳng (OBC), (OCA), (OAB). Bằng phương pháp toạ độ, hãy chứng minh :

a) Tam giác ABC có ba góc nhọn.

b) \({\cos ^2}\alpha  + co{s^2}\beta  + {\cos ^2}\gamma  = 1\)

Xem lời giải

Bài 23 trang 90 SGK Hình học 12 Nâng cao
Bài 23. Viết phương trình mặt phẳng song song với mặt phẳng \(4x + 3y - 12z + 1 = 0\) và tiếp xúc với mặt cầu có phương trình: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 2 = 0\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”