Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m: m(x – 4) = 5x – 2.
Giải các phương trình
a) \(\dfrac{x^{2}+3x+2}{2x +3}\) = \(\dfrac{2x -5}{4}\);
b) \(\dfrac{2x +3}{x - 3}-\dfrac{4}{x+3}=\dfrac{24}{x^{2}-9} + 2\);
c) \(\sqrt{3x - 5} = 3\);
d) \(\sqrt{2x + 5} = 2\).
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số \(m\)
a) \(m(x - 2) = 3x + 1\);
b) \(m^2x + 6 = 4x + 3m\);
c) \((2m + 1)x – 2m = 3x – 2\).
Có hai rổ quýt chứa số quýt bằng nhau. Nếu lấy \(30\) quả ở rổ thứ nhất đưa sang rổ thứ hai thì số quả ở rổ thứ hai bằng \(\dfrac{1}{3}\) của bình phương số quả còn lại ở rổ thứ nhất. Hỏi số quả quýt ở mỗi rổ lúc ban đầu là bao nhiêu ?
Giải các phương trình
a) \(2{x^4}-{\rm{ }}7{x^2} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0\);
b) \(3{x^{4}} + {\rm{ }}2{x^{2}}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\).
Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
a) \(2x^2– 5x - 4 = 0\);
b) \(-3x^2+ 4x + 2 = 0\);
c) \(3x^2+ 7x + 4 = 0\);
d) \(9x^2– 6x – 4 = 0\).
Giải các phương trình.
a) \(|3x – 2| = 2x + 3\);
b) \(|2x -1| = |-5x – 2|\);
c) \(\dfrac{x-1}{2x -3}=\dfrac{-3x+1}{|x+1|};\)
d) \(|2x + 5| = x^2+5x +1\).
Giải các phương trình
a) \(\sqrt{5x +6} = x - 6\);
b) \(\sqrt{3 -x}\) = \(\sqrt{x +2} +1\);
c) \(\sqrt{2x^{2} +5} = x + 2\).
d) \(\sqrt{4x^{2} +2x + 10} = 3x + 1\).
Cho phương trình \(3x^2– 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0\).
Xác định \(m\) để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó.