Đề bài
Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau:
a) \(m(m - 6)x + m = - 8x + {m^2} - 2\);
c) \(\dfrac{{(2m + 1)x - m}}{{x - 1}} = x + m\);
b) \(\dfrac{{(m - 2)x + 3}}{{x + 1}} = 2m - 1\);
d) \(\dfrac{{(3m - 2)x - 5}}{{x - m}} = - 3\).
Đề bài
Cho phương trình \((m + 2){x^2} + (2m + 1)x + 2 = 0\).
a) Xác định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu và tổng hai nghiệm bằng -3.
b) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép? Tìm nghiệm kép đó.
Đề bài
Cho phương trình \(9{x^2} + 2({m^2} - 1)x + 1 = 0\).
a) Chứng tỏ rằng với m > 2 phương trình có hai nghiệm phân biệt âm.
b) Xác định m để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) mà \({x_1} + {x_2} = - 4\).
Đề bài
Giải các phương trình
a)\(\sqrt {3x - 4} = x - 3\);
b) \(\sqrt {{x^2} - 2x + 3} = 2x - 1\);
c) \(\sqrt {2{x^2} + 3x + 7} = x + 2\);
d) \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 4} = \sqrt {2x - 5} \).
Đề bài
Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau
a) \(|3x + 2m| = x - m\);
b) \(|2x + m| = |x - 2m + 2|\);
c) \(m{x^2} + (2m - 1)x + m - 2 = 0\);
d) \(\dfrac{{\sqrt {4x - 2} }}{{2x - 1}} = m - 1\).
Đề bài
Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{\left| {x - 3} \right|}}{{3x + 1}} = \left| {2x - 1} \right|\) là
A. \(x = - \dfrac{2}{3}\) B. \(x = 1\)
C. \(x = 1\) và \(x = - \dfrac{2}{3}\) D. \(x = - \dfrac{1}{3}\)
Đề bài
Trong các giá trị sau đây, giá trị nào là nghiệm của phương trình \(\left| {3x - 4} \right| = {x^2} + x - 7\) ?
A. \(x = 0\) và \(x = - 2\) B. \(x = 0\)
C. \(x = 3\) D. \(x = - 2\)
Tìm nghiệm của phương trình \(1 - \sqrt {4x - 3} = \sqrt { - 2x + 1} \)
A. \(x = \dfrac{1}{2}\) B. \(x = 1\) C. \(x = 0\) D. phương trình vô nghiệm
Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x + 9} = 2{x^2} - 4x + 3\) là:
A. \(x = 0\) và \(x = 1\) B. \(x = 1\) và \(x = 2\)
C. \(x = 0\) và \(x = 2\) D. \(x = 0\) và \(x = - 1\)
Đề bài
Phương trình \((m + 1){x^2} - 3(m - 1)x + 2 = 0\) có một nghiệm gấp đôi nghiệm kia khi giá trị của tham số m là:
A. \(m = 1\) B. \(m = - 1\)
C. \(m = 0\) hoặc \(m = 3\) D. \(m = 2\)
Phương trình \(3{x^2} + 5x + 2(m + 1) = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi tham số m nằm trong khoảng nào:
A. \(0 < m < 1\) B. \( - 1 < m < \dfrac{1}{{24}}\)
C. \( - 2 < m < 0\) D. \( - 1 < m < 1\)
Tìm m để phương trình \({x^2} + 2(m + 1)x + 2(m + 6) = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\) mà \({x_1} + {x_2} = 4\):
A. \(m = 1\) B. \(m = - 3\)
C. \(m = - 2\) D. không tồn tại \(m\)