Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai

Bài Tập và lời giải

Bài 3.13 trang 66 SBT đại số 10

Đề bài

Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau:

a) \(m(m - 6)x + m =  - 8x + {m^2} - 2\);

c) \(\dfrac{{(2m + 1)x - m}}{{x - 1}} = x + m\);

b) \(\dfrac{{(m - 2)x + 3}}{{x + 1}} = 2m - 1\);

d) \(\dfrac{{(3m - 2)x - 5}}{{x - m}} =  - 3\).

Xem lời giải

Bài 3.14 trang 66 đại số 10

Đề bài

Cho phương trình \((m + 2){x^2} + (2m + 1)x + 2 = 0\).

a) Xác định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu và tổng hai nghiệm bằng -3.

b) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép? Tìm nghiệm kép đó.

Xem lời giải

Bài 3.15 trang 66 SBT đại số 10

Đề bài

Cho phương trình \(9{x^2} + 2({m^2} - 1)x + 1 = 0\).

a) Chứng tỏ rằng với m > 2 phương trình có hai nghiệm phân biệt âm.

b) Xác định m để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) mà \({x_1} + {x_2} =  - 4\).

Xem lời giải

Bài 3.16 trang 66 đại số 10

Đề bài

Giải các phương trình

a)\(\sqrt {3x - 4}  = x - 3\);

b) \(\sqrt {{x^2} - 2x + 3}  = 2x - 1\);

c) \(\sqrt {2{x^2} + 3x + 7}  = x + 2\);

d) \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 4}  = \sqrt {2x - 5} \).

Xem lời giải

Bài 3.17 trang 67 SBT đại số 10.

Đề bài

Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau

a) \(|3x + 2m| = x - m\);

b) \(|2x + m| = |x - 2m + 2|\);

c) \(m{x^2} + (2m - 1)x + m - 2 = 0\);

d) \(\dfrac{{\sqrt {4x - 2} }}{{2x - 1}} = m - 1\).

Xem lời giải

Bài 3.18 trang 67 SBT đại số 10

Đề bài

Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{\left| {x - 3} \right|}}{{3x + 1}} = \left| {2x - 1} \right|\) là

A. \(x =  - \dfrac{2}{3}\)                                    B. \(x = 1\)

C. \(x = 1\) và \(x =  - \dfrac{2}{3}\)                    D. \(x =  - \dfrac{1}{3}\)

Xem lời giải

Bài 3.19 trang 67 SBT đại số 10

Đề bài

Trong các giá trị sau đây, giá trị nào là nghiệm của phương trình \(\left| {3x - 4} \right| = {x^2} + x - 7\) ?

A. \(x = 0\) và \(x =  - 2\)                                B. \(x = 0\)

C. \(x = 3\)                                                   D. \(x =  - 2\)

Xem lời giải

Bài 3.20 trang 67 SBT đại số 10

Tìm nghiệm của phương trình \(1 - \sqrt {4x - 3}  = \sqrt { - 2x + 1} \)

A. \(x = \dfrac{1}{2}\)                B. \(x = 1\)    C. \(x = 0\)             D. phương trình vô nghiệm

Xem lời giải

Bài 3.21 trang 67 SBT đại số 10

Nghiệm của phương trình  \(\sqrt {{x^2} - 2x + 9}  = 2{x^2} - 4x + 3\) là: 

A. \(x = 0\) và \(x = 1\)              B. \(x = 1\) và \(x = 2\)

C. \(x = 0\) và \(x = 2\)                         D. \(x = 0\) và \(x =  - 1\)

Xem lời giải

Bài 3.22 trang 67 SBT đại số 10
Nghiệm của phương trình \(\left| {{x^2} - 3x - 4} \right| = \left| {4 - 5x} \right|\) (1) là:A. \(x = 0,x = 2,x = 8\) và \(x =  - 4\)    B. \(x = 0\) và \(x = 4\)C. \(x =  - 2\) và \(x = 4\)                            D. \(x = 1\) và \(x =  - 4\)

Xem lời giải

Bài 3.23 trang 68 SBT đại số 10

Đề bài

Phương trình \((m + 1){x^2} - 3(m - 1)x + 2 = 0\)  có một nghiệm gấp đôi nghiệm kia khi giá trị của tham số m là:

A. \(m = 1\)                                               B. \(m =  - 1\)

C. \(m = 0\) hoặc \(m = 3\)                         D. \(m = 2\)

Xem lời giải

Bài 3.24 trang 68 SBT đại số 10

Phương trình \(3{x^2} + 5x + 2(m + 1) = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi tham số m nằm trong khoảng nào:

A. \(0 < m < 1\)                   B. \( - 1 < m < \dfrac{1}{{24}}\)

C. \( - 2 < m < 0\)                          D. \( - 1 < m < 1\)

Xem lời giải

Bài 3.25 trang 68 SBT đại số 10

Tìm m để phương trình \({x^2} + 2(m + 1)x + 2(m + 6) = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\) mà \({x_1} + {x_2} = 4\):

A. \(m = 1\)                                  B. \(m =  - 3\)

C. \(m =  - 2\)                                 D. không tồn tại \(m\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”