Bài 2: Tổng và hiệu của hai vec tơ

Bài Tập và lời giải

Bài 1.8 trang 21 SBT hình học 10
Cho năm điểm \(A, B, C, D\) và \(E\). Hãy xác định tổng \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DE} \).

Xem lời giải

Bài 1.9 trang 21 SBT hình học 10
Cho bốn điểm \(A, B, C\) và \(D\). Chứng minh \(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {BD} \).

Xem lời giải

Bài 1.10 trang 21 SBT hình học 10

Đề bài

Cho hai vec tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) sao cho \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \overrightarrow 0 \).

a) Dựng \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow b \). Chứng minh \(O\) là trung điểm của \(AB\).

b) Dựng \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow b \). Chứng minh \(O \equiv B\).

Xem lời giải

Bài 1.11 trang 21 SBT hình học 10
Gọi \(O\) là tâm của tam giác đều \(ABC\). Chứng minh rằng \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow 0 \).

Xem lời giải

Bài 1.12 trang 21 SBT hình học 10
Gọi \(O\) là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành \(ABCD\). Chứng minh rằng\(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = \overrightarrow 0 \).

Xem lời giải

Bài 1.13 trang 21 SBT hình học 10
Cho tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM\). Trên cạnh \(AC\) lấy hai điểm \(E\) và \(F\) sao cho \(AE = EF= FC\); \(BE\) cắt \(AM \) tại \(N\). Chứng minh \(\overrightarrow {NA} \) và \(\overrightarrow {NM} \) là hai vec tơ đối nhau.

Xem lời giải

Bài 1.14 trang 21 SBT hình học 10

Đề bài

Cho hai điểm phân biệt \(A \) và \(B\). Tìm điểm \(M\) thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

a) \(\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {BA} \);

b) \(\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {AB} \);

c) \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0 \).

Xem lời giải

Bài 1.15 trang 21 SBT hình học 10
Cho tam giác \(ABC\). Chứng minh rằng nếu \(\left| {\overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {CB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA}  - \overrightarrow {CB} } \right|\) thì tam giác \(ABC\) là tam giác vuông tại \(C\).

Xem lời giải

Bài 1.16 trang 21 SBT hình học 10
Cho ngũ giác \(ABCDE\). Chứng minh \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AE}  - \overrightarrow {DE} \).

Xem lời giải

Bài 1.17 trang 21 SBT hình học 10
Cho ba điểm \(O, A, B\) không thẳng hàng. Với điều kiện nào thì vec tơ \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} \) nằm trên đường phân giác của góc \(\widehat {AOB}\)?

Xem lời giải

Bài 1.18 trang 21 SBT hình học 10

Đề bài

Cho hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) có điểm đặt \( O \) và tạo với nhau góc \({60^0}\). Tìm cường độ tổng hợp lực của hai lực ấy biết rằng cường độ của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều là \(100N\).

Xem lời giải

Bài 1.19 trang 21 SBT hình học 10

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\). Gọi \(O\) là một điểm bất kì trên đường chéo \(AC\). Qua \(O\) kẻ các đường thẳng song song với các cạnh của hình bình hành. Các đường thẳng này cắt \(AB\) và \(DC\) lần lượt tại \(M\) và \(N\), cắt \(AD\) và \(BC\) lần lượt tại \(E\) và \(F\). Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OD} \);

b) \(\overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {ME}  + \overrightarrow {FN} \).

Xem lời giải