Bài 2. Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 9 SGK Hình học 10

Hãy kiểm tra các tính chất của phép cộng trên hình 1.8.

 

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 10 SGK Hình học 10

Vẽ hình bình hành ABCD. Hãy nhận xét về độ dài và hướng của hai vectơ  \(\overrightarrow {AB} \,va\,\overrightarrow {CD} \)

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 10 SGK Hình học 10

Cho \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow 0 \) . Hãy chứng tỏ \(\overrightarrow {BC} \) là vectơ đối của \(\overrightarrow {AB} \) 

Xem lời giải

Câu hỏi 4 trang 11 SGK Hình học 10

Hãy giải thích vì sao hiệu của hai vectơ OB và OA là vectơ AB.

Xem lời giải

Bài 1 trang 12 SGK Hình học 10

Cho đoạn thẳng \(AB\) và điểm \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\) sao cho \(AM > MB.\) Vẽ các vectơ \(\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB}\) và \(\overrightarrow{MA}- \overrightarrow{MB}.\)

Xem lời giải

Bài 2 trang 12 SGK Hình học 10

Cho hình bình hành \(ABCD\) và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng \(\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MC}= \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MD}.\)

Xem lời giải

Bài 3 trang 12 SGK Hình học 10

Chứng minh rằng đối với tứ giác \(ABCD\) bất kì ta luôn có 

a) \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} +\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{DA}= \overrightarrow{0}\);

b) \(\overrightarrow{AB}- \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{CB}-\overrightarrow{CD}\).

Xem lời giải

Bài 4 trang 12 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\). Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành \(ABIJ, BCPQ, CARS\). Chứng minh rằng \(\overrightarrow{RJ} + \overrightarrow{IQ} + \overrightarrow{PS}=  \overrightarrow{0}.\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 12 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\). Tính độ dài của các vectơ \(\overrightarrow{AB}+ \overrightarrow{BC}\) và \(\overrightarrow{AB}- \overrightarrow{BC}.\)

Xem lời giải

Bài 6 trang 12 SGK Hình học 10

Cho hình bình hành \(ABCD\) có tâm \(O\). Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow{CO} - \overrightarrow{OB} = \overrightarrow{BA}\);

b) \(\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{DB}\);

c) \(\overrightarrow{DA}  -\overrightarrow{DB} = \overrightarrow{OD} - \overrightarrow{OC}\);

d) \(\overrightarrow{DA} - \overrightarrow{DB} + \overrightarrow{DC} = \overrightarrow{0}\).

Xem lời giải

Bài 7 trang 12 SGK Hình học 10

Cho \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\) là hai vectơ khác\(\overrightarrow{0}\). Khi nào có đẳng thức

a) \(\left | \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} \right | = \left | \overrightarrow{a} \right |\) + \(\left | \overrightarrow{b} \right |\);

b)  \(\left | \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} \right |= \left | \overrightarrow{a}-\overrightarrow{b} \right |\).

Xem lời giải

Bài 8 trang 12 SGK Hình học 10

Cho \(\left | \overrightarrow{a} +\overrightarrow{b}\right |= 0\). So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}.\)

Xem lời giải

Bài 9 trang 12 SGK Hình học 10

Chứng minh rằng \(\overrightarrow{AB}= \overrightarrow{CD}\) khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng \(AD\)  và \(BC\) trùng nhau.

Xem lời giải

Bài 10 trang 12 SGK Hình học 10

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\, \overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} \) và \(\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\) và đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) đều là \(100N\)  và \(\widehat {AMB} = {60^0}.\)

Tìm cường độ và hướng của lực \(\overrightarrow {{F_3}} .\)

Xem lời giải