Bài 2 trang 169 SGK Vật lí 12

Trình bày tiên đề Bo về các trạng thái dừng.

Lời giải

- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.

- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.


Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 70 SGK Hình học 10

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng D là đồ thị của hàm số: \(y = {1 \over 2}x\)

a) Tìm tung độ của hai điểm Mo và M nằm trên Δ, có hoành độ lần lượt là 2 và 6.

b) Cho vectơ \(\overrightarrow u  = (2;\,1)\) . Hãy chứng tỏ \(\overrightarrow {{M_0}M} \) cùng phương với  \(\overrightarrow u \)

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 71 SGK Hình học 10

Hãy tìm một điểm có tọa độ xác định và một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình tham số:

\(\left\{ \matrix{ x = 5 - 6t \hfill \cr y = 2 + 8t \hfill \cr} \right.\)

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 72 SGK Hình học 10

Tính hệ số góc của đường thẳng d có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u \, = \,(1;\,\sqrt 3 )\)

Xem lời giải

Câu hỏi 4 trang 73 SGK Hình học 10

Cho đường thẳng Δ có phương trình:

\(\left\{ \matrix{ x = - 5 + 2t \hfill \cr y = 4 + 3t \hfill \cr} \right.\)

Và vecto \(\overrightarrow n \, = \,(3;\, - 2)\)

Hãy chứng tỏ vecto n vuông góc với vectơ chỉ phương của Δ.

Xem lời giải

Câu hỏi 6 trang 74 SGK Hình học 10

Hãy tìm tọa độ của vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình: 3x + 4y + 5 = 0.

Xem lời giải

Câu hỏi 7 trang 76 SGK Hình học 10

Trong mặt phẳng Oxy, hãy vẽ các đường thẳng có phương trình sau đây:

d1: x – 2y = 0;

d2: x = 2;

d3: y + 1 = 0;

 

\({d_4}:\,{x \over 8} + {y \over 4} = 1\)

Xem lời giải

Câu hỏi 8 trang 77 SGK Hình học 10

Xét vị trí tương đối của đường thẳng Δ: x – 2y + 1 = 0 với mỗi đường thẳng sau:

d1: -3x + 6y – 3 = 0;

d2: y = -2x;

d3: 2x + 5 = 4y.

Xem lời giải

Câu hỏi 9 trang 78 SGK Hình học 10

Cho hình chữ nhật ABCD có tâm I và cạnh AB = 1, AD = √3. Tính số đo các góc \(\widehat {AID};\,\widehat {DIC}\)

Xem lời giải

Bài 1 trang 80 SGK Hình học 10

Lập phương trình tham số của đường thẳng \(d\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(d\) đi qua điểm \(M(2; 1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{u} = (3;4).\)

b) \(d\) đi qua điểm \(M(-2; 3)\) và có vec tơ pháp tuyến \(\vec{n}= (5; 1).\)

Xem lời giải

Câu hỏi 10 trang 80 SGK Hình học 10

Tính khoảng cách từ các điểm M(-2; 1) và O(0; 0) đến đường thẳng D có phương trình:  3x-2y = 0.

Xem lời giải

Bài 2 trang 80 SGK Hình học 10

Lập phương trình tổng quát của đường thẳng \(∆\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(∆\) đi qua điểm \(M (-5; -8)\) và có hệ số góc \(k = -3\)

b) \(∆\) đi qua hai điểm \(A(2; 1)\) và \(B(-4; 5)\)

Xem lời giải

Bài 3 trang 80 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\), biết \(A(1; 4), B(3; -1)\) và \(C(6; 2).\)

a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng \(AB, BC\), và \(CA.\)

b) Lập phương trình tổng quát của đường cao \(AH\) và trung tuyến \(AM.\)

Xem lời giải

Bài 4 trang 80 SGK Hình học 10

Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(M(4; 0)\) và \(N(0; -1)\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 80 SGK Hình học 10

Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:

a) \(d_1: 4x - 10y + 1 = 0 \);             \(d_2 : x + y + 2 = 0\)

b) \(d_1  :12x - 6y + 10 = 0  \);          \(d_2:\left\{\begin{matrix} x= 5+t& \\ y= 3+2t& \end{matrix}\right.\)

c) \(d_1:8x + 10y - 12 = 0  \);        \( d_2  :  \left\{\begin{matrix} x= -6+5t& \\ y= 6-4t& \end{matrix}\right.\)

Xem lời giải

Bài 6 trang 80 SGK Hình học 10

Cho đường thẳng d có phương trình tham số : \(\left\{\begin{matrix} x = 2 + 2t& \\ y = 3 +t & \end{matrix}\right..\)  Tìm điểm \(M\) thuộc \(d\) và cách điểm \(A(0; 1)\) một khoảng bằng \(5.\)

Xem lời giải

Bài 7 trang 81 SGK Hình học 10

Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\) lần lượt có phương trình: \(d_1: 4x - 2y + 6 = 0\) và \(d_2: x - 3y + 1 = 0\)

Xem lời giải

Bài 8 trang 81 SGK Hình học 10

Tìm khoảng cách từ điểm đến đường thẳng trong các trường hợp sau:

a) \(A(3; 5), \)    \(∆ : 4x + 3y + 1 = 0\);

b) \(B(1; -2),\)  \( d: 3x - 4y - 26 = 0\);

c) \(C(1; 2),\)   \( m: 3x + 4y - 11 = 0\);

Xem lời giải

Bài 9 trang 81 SGK Hình học 10

Tìm bán kính của đường tròn tâm \(C(-2; -2)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(∆ : 5x + 12y - 10 = 0. \)

Xem lời giải