Bài 2 trang 58 SGK Sinh 12

Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật ta cần phải làm gì?

Lời giải

Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật ta cần phải tạo ra một loạt các con vật có cùng một kiểu gen rồi cho chúng sống ở các môi trường khác nhau. Việc tạo ra các con vật có cùng kiểu gen có thể được tiến hành bằng cách nhân bản vô tính hoặc chia một phôi thành nhiều phôi nhỏ rồi cho vào tử cung của các con mẹ khác nhau để tạo ra các con con.


Bài Tập và lời giải

Bài 4.1 trang 9 SBT Vật lí 9

Đề bài

Hai điện trở R1R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên.

b. Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.

Xem lời giải

Bài 4.2 trang 9 SBT Vật lí 9

Đề bài

Một điện trở \(10Ω\)  được mắc vào hiệu điện thế \(12V\).

a. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.

b. Muốn kiểm tra kết quả tính ở trên, ta có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế ? Vì sao ?

Xem lời giải

Bài 4.3 trang 9 SBT Vật lí 9

Đề bài

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trờ \(R_1= 10Ω\), \( R_2 = 20Ω\), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng \(12V\).

a. Số chỉ của vôn kế và ampe kế là bao nhiêu?

b. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần (có thế thay đổi UAB).

Xem lời giải

Bài 4.4 trang 9 SBT Vật lí 9

Đề bài

Cho mạch điện có sơ đổ như hình 4.2,trong đó điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω, vôn kế chỉ 3V 

a. Số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?

b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.

Xem lời giải

Bài 4.5 trang 10 SBT Vật lí 9

Đề bài

Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có thể mắc các điện trở này như  thế nào vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A ?

Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.

Xem lời giải

Bài 4.6 trang 10 SBT Vật lí 9

Cho hai điện trở, \(R_1=20Ω\) chịu được dòng điện có cường độ tối đa \(2A\) và \(R_2=40Ω\) chịu được dòng điện có cường độ tối đa \(1,5A\). Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm \(R_1\) nối tiếp với \(R_2\) là:\

(A. 210V \)             \( B. 120V\)               \(C. 90V\)                 \(D. 100V\)

Xem lời giải

Bài 4.7 trang 10 SBT Vật lí 9

Đề bài

Ba điện trở \(R_1 = 5Ω\), \(R_ 2 = 10Ω\), \(R_3 = 15Ω\) được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế \(12V\)

a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b.Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Xem lời giải

Bài 4.8 trang 10 SBT Vật lí 9
Đặt hiệu điện thế \(U = 12V\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R_1 = 40Ω\) và \(R_2= 80Ω\)  mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?\(A.0,1A\)                          \(B. 0,15A\)                       \(C. 0,45A\)                      \( D. 0,3A\)

Xem lời giải

Bài 4.9 trang 10 SBT Vật lí 9

Một đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1\) và \(R_2= 1,5R_1\) mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \(R_1\) là \(3V\). Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu ?\

(A. 1.5V.\)              \( B. 3V.\)                        \(c. 4.5V.\)                     \(D. 7.5V.\)

Xem lời giải

Bài 4.10 trang 10 SBT Vật lí 9

Đề bài

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp ?

A.Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trờ mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng  hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Xem lời giải

Bài 4.11 trang 11 SBT Vật lí 9

Đề bài

Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây ?

A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.

B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.

C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.

D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Xem lời giải

Bài 4.12 trang 11 SBT Vật lí 9

Đề bài

Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng ?

A. \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)                       

B. \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\) 

C. \(\dfrac{U_1}{U_2} = \dfrac{R_2}{R_1}\)                                   

D. \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\) 

Xem lời giải

Bài 4.14 trang 11 SBT Vật lí 9

Đề bài

Đặt một hiệu điện thế \(U = 6V\) vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở \(R_1 = 3Ω \); \( R_2 = 5Ω\) và \(R_3 = 7Ω\) mắc nối tiếp.

a.Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây.

b.Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là lớn nhất ? Vì sao ? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này.

Xem lời giải

Bài 4.15 trang 12 SBT Vật lí 9

Đề bài

Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đổ như trên hình 4.4, trong đó điện trở R1 = 4Ω, R2 = 5Ω.

a. Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3.

b. Cho biết U = 5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu ?

Xem lời giải

Bài 4.16 trang 12 SBT Vật lí 9

Đề bài

Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ \(I_1 = I\), khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là \({I_2} = \dfrac{I}{3}\) , còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ \(I_3 =\dfrac{I}{8}\) . Cho biết \( R_1 = 3Ω\), hãy tính \(R_2\) và \(R_3\).

Xem lời giải