Xem trục số nằm ngang (h.42). Điền các từ: bên phải, bên trái, lớn hơn, nhỏ hơn hoặc các dấu:\( “>”, “<” \) vào chỗ trống dưới đây cho đúng:
a) Điểm \(-5\) nằm ..... điểm \(-3,\) nên \(-5 ..... -3,\) và viết: \(-5 ..... -3;\)
b) Điểm \(2\) nằm ..... điểm \(-3,\) nên \(2 ..... -3,\) và viết: \(2 ..... -3;\)
c) Điểm \(-2 \) nằm ..... điểm \(0,\) nên \(-2 ..... 0,\) và viết: \(-2 ..... 0.\)
So sánh:
a) 2 và 7; b) -2 và -7; c) -4 và 2;
d) -6 và 0; e) 4 và -2; g) 0 và 3.
Tìm khoảng cách từ mỗi điểm: \(1, -1, -5, 5, -3, 2, 0\) đến điểm \(0.\)
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: \(1, -1, -5, 5, -3, 2.\)
a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thự tự tăng dần:
\(2, -17, 5, 1, -2, 0.\)
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:
\(-101, 15, 0, 7, -8, 2001.\)
Tìm \(x ∈\mathbb Z\), biết:
a) \(-5 < x < 0\); b) \(-3 < x < 3\).
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 2000, -3011, -10.
Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông để có một nhận xét đúng:
\(7 ∈\mathbb N\) \(\square\); \(7 ∈\mathbb Z\) \(\square\);
\(0 ∈\mathbb N\) \(\square\); \(0 ∈\mathbb Z\) \(\square\);
\(-9 ∈\mathbb Z\) \(\square\); \(-9 ∈\mathbb N\) \(\square\);
\(11,2 ∈\mathbb Z\) \(\square\).
Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Tại sao ?
a) Số nguyên \(a\) lớn hơn \(2.\) Số \(a\) có chắc chắn là số nguyên dương không ?
b) Số nguyên \(b\) nhỏ hơn \(3.\) Số \(b\) có chắc chắn là số nguyên âm không ?
c) Số nguyên \(c\) lớn hơn \(-1.\) Số \(c\) có chắc chắn là số nguyên dương không ?
d) Số nguyên \(d\) nhỏ hơn \(-5.\) Số \(d\) có chắc chắn là số nguyên âm không ?
Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được kết quả đúng:
a) \(0 < ...2\); b) \(...15 < 0\);
c) \(...10 < ...6\); d) \(...3 < ...9\).
(Chú ý: Có thể có nhiều đáp số)
Tính giá trị các biểu thức:
a) \(\left | -8 \right | - \left | -4 \right |\); b) \(\left | -7 \right |. \left | -3 \right |\);
c) \(\left | 18 \right | :\left | -6 \right |\); d) \(\left | 153 \right | +\left | -53 \right |\).
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: \(-4, 6, \left | -5 \right |\), \(\left | 3 \right |, 4\).
a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: \(2; -8; 0; -1\).
b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: \(-4; 0; 1; -25\).
c) Tìm số nguyên \(a\) biết số liền sau \(a\) là một số nguyên dương và số liền trước \(a\) là một số nguyên âm.